1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 7 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 7 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán từ lớp 6 đến lớp 12.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 2x + 4\). Tính \(f\left( { - 1} \right);f\left( 0 \right);f\left( 1 \right)\)

Đề bài

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 2x + 4\). Tính \(f\left( { - 1} \right);f\left( 0 \right);f\left( 1 \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 7 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức giá trị của hàm số để tính: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có \(y = f\left( a \right)\) thì \(f\left( a \right)\) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\)

Lời giải chi tiết

\(f\left( { - 1} \right) = 2.\left( { - 1} \right) + 4 = 2;f\left( 0 \right) = 2.0 + 4 = 4;f\left( 1 \right) = 2.1 + 4 = 6\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 7 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 1 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về đa thức và các phép toán trên đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời rút gọn biểu thức và tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 7

Bài 1 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép toán hoặc rút gọn biểu thức cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm đa thức: Đa thức là biểu thức đại số gồm các số, các biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (với số khác 0) giữa chúng.
  • Bậc của đa thức: Bậc của đa thức là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức.
  • Các phép toán trên đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Rút gọn đa thức: Đưa đa thức về dạng đơn giản nhất bằng cách thực hiện các phép toán và kết hợp các hạng tử đồng dạng.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a: Thực hiện phép cộng đa thức

Để cộng hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Viết hai đa thức dưới dạng tổng các hạng tử.
  2. Kết hợp các hạng tử đồng dạng.
  3. Thực hiện các phép cộng trên các hệ số của các hạng tử đồng dạng.

Ví dụ: Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Khi đó, A + B = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1.

Câu b: Thực hiện phép trừ đa thức

Để trừ hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Viết đa thức bị trừ và đa thức trừ dưới dạng tổng các hạng tử.
  2. Đổi dấu tất cả các hạng tử của đa thức trừ.
  3. Thực hiện phép cộng hai đa thức.

Ví dụ: Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Khi đó, A - B = (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 5x - 2) = (2x2 + x2) + (3x - 5x) + (-1 - 2) = 3x2 - 2x - 3.

Câu c: Thực hiện phép nhân đa thức

Để nhân hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất nhân với mỗi hạng tử của đa thức thứ hai.
  2. Cộng tất cả các tích vừa tìm được.

Ví dụ: Cho hai đa thức A = x + 2 và B = x - 3. Khi đó, A * B = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6.

Câu d: Rút gọn đa thức và tìm giá trị

Để rút gọn đa thức, ta thực hiện các phép toán và kết hợp các hạng tử đồng dạng. Sau khi rút gọn, ta thay giá trị của biến vào đa thức để tìm giá trị của đa thức.

Ví dụ: Cho đa thức P = 3x2 - 2x + 1. Để rút gọn đa thức, ta không cần thực hiện thêm bước nào vì đa thức đã ở dạng đơn giản nhất. Nếu x = 2, thì P = 3(2)2 - 2(2) + 1 = 12 - 4 + 1 = 9.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng các quy tắc dấu một cách chính xác.
  • Chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán.
  • Rút gọn đa thức trước khi tìm giá trị của nó.

Kết luận

Bài 1 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đa thức và các phép toán trên đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8