Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 95 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập từ sách giáo khoa đến sách bài tập Toán 8.
Thông tin về bốn học sinh trong đội thi Hùng biện tiếng Anh của trường Trung học cơ sở Nguyễn Du được cho bởi bảng thống kê sau:
Đề bài
Thông tin về bốn học sinh trong đội thi Hùng biện tiếng Anh của trường Trung học cơ sở Nguyễn Du được cho bởi bảng thống kê sau:
Họ và tên | Tuổi | Khối | Điểm trung bình môn tiếng Anh | Kĩ năng giao tiếp |
Lê Kinh Luân | 14 | 9 | 9,2 | Tốt |
Trần Đăng Khoa | 13 | 8 | 9,4 | Khá |
Nguyễn Trọng Luận | 14 | 9 | 8,8 | Tốt |
Hồ Liên Biện | 12 | 7 | 9,8 | Tốt |
a) Phân loại dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa theo tiêu chí định tính và định lượng.
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu nào là định danh, dữ liệu nào là biểu thị thứ bậc?
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu nào là liên tục, dữ liệu nào là rời rạc?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về phân loại dữ liệu theo các tiêu chí để phân loại:
- Dữ liệu định tính được chia thành hai loại:
+ Dữ liệu định danh là dữ liệu thể hiện cách gọi tên. Ví dụ: Giới tính, màu sắc, nơi ở, …
+ Dữ liệu biểu thị thứ bậc là dữ liệu thể hiện sự hơn kém. Ví dụ: mức độ hài lòng, trình độ tay nghề, khối lớp, …
Dữ liệu định lượng nhận giá trị thực và được chia thành hai loại:
+ Loại rời rạc là dữ liệu chỉ nhận hữu hạn giá trị hoặc biểu thị số đếm. Ví dụ: Cỡ giày, số học sinh, số ngày công, số vật nuôi, …
+ Loại liên tục là dữ liệu có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng nào đó. Ví dụ: Chiều dài, khối lượng, thu nhập, thời gian, …
Lời giải chi tiết
a) Dữ liệu định tính: Họ và tên, kĩ năng giao tiếp
Dữ liệu định lượng: Tuổi, khối, điểm trung bình môn Tiếng Anh
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu định danh là: họ và tên, dữ liệu là biểu thị thứ bậc: Kĩ năng giao tiếp.
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu liên tục là: điểm trung bình môn Tiếng Anh, dữ liệu rời rạc là: tuổi, khối
Bài 2 trang 95 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, các tính chất đặc trưng của hình thang cân, cũng như các phương pháp chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Bài 2 trang 95 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 95 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng dạng bài tập cụ thể.
Để chứng minh một tứ giác là hình thang cân, chúng ta có thể sử dụng một trong các cách sau:
Ví dụ: Cho tứ giác ABCD có AB song song CD và AD = BC. Chứng minh ABCD là hình thang cân.
Lời giải:
Vì AB song song CD nên ABCD là hình thang.
Vì AD = BC nên ABCD là hình thang cân.
Để tính độ dài các cạnh, đường cao, đường chéo của hình thang cân, chúng ta có thể sử dụng các công thức sau:
Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD có AB = 10cm, CD = 20cm, AD = BC = 13cm. Tính đường cao và độ dài đường chéo AC.
Lời giải:
Kẻ AH vuông góc với CD (H thuộc CD). Khi đó, DH = (CD - AB)/2 = (20 - 10)/2 = 5cm.
Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ADH, ta có: AH = √(AD2 - DH2) = √(132 - 52) = 12cm.
Áp dụng định lý Pitago vào tam giác AHC, ta có: AC = √(AH2 + HC2) = √(122 + 152) = √369 ≈ 19.21cm.
Các bài toán thực tế thường yêu cầu chúng ta vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải quyết các vấn đề liên quan đến hình học trong đời sống.
Bài 2 trang 95 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về hình thang cân. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập.