Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 1 trang 16 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.
Phân tích đa các đa thức sau thành nhân tử: a) (3{x^2} + 6xy);
Đề bài
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \(3{x^2} + 6xy\);
b) \(5\left( {y - 3} \right) - x\left( {3 - y} \right)\);
c) \(2{x^3} - 6{x^2}\);
d) \({x^4}{y^2} + x{y^3}\);
e) \(xy - 2xyz + {x^2}y\);
g) \({\left( {x + y} \right)^3} - x{\left( {x + y} \right)^2}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử để làm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đã cho thành một tích của những đa thức.
+ Sử dụng kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết
a) \(3{x^2} + 6xy = 3x.x + 2.3xy = 3x\left( {x + 2y} \right)\);
b) \(5\left( {y - 3} \right) - x\left( {3 - y} \right) = 5\left( {y - 3} \right) + x\left( {y - 3} \right) = \left( {x + 5} \right)\left( {y - 3} \right)\);
c) \(2{x^3} - 6{x^2} = 2{x^2}.x - 3.2{x^2} = 2{x^2}\left( {x - 3} \right)\);
d) \({x^4}{y^2} + x{y^3} = x.{x^3}{y^2} + x{y^2}.y = x{y^2}\left( {{x^3} + y} \right)\);
e) \(xy - 2xyz + {x^2}y = xy - 2xyz + x.xy = xy\left( {1 - 2z + x} \right)\);
g) \({\left( {x + y} \right)^3} - x{\left( {x + y} \right)^2} = {\left( {x + y} \right)^2}\left( {x + y} \right) - x{\left( {x + y} \right)^2} = {\left( {x + y} \right)^2}\left( {x + y - x} \right) = y{\left( {x + y} \right)^2}\).
Bài 1 trang 16 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các bài học tiếp theo trong chương trình.
Bài 1 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để rút gọn biểu thức này, ta sử dụng công thức nhân hai đa thức:
(a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd
Áp dụng vào bài toán, ta có:
(3x + 5)(x - 2) = 3x * x + 3x * (-2) + 5 * x + 5 * (-2) = 3x2 - 6x + 5x - 10 = 3x2 - x - 10
Đa thức x2 - 4x + 4 là một hằng đẳng thức đáng nhớ:
a2 - 2ab + b2 = (a - b)2
Trong trường hợp này, a = x và b = 2. Do đó:
x2 - 4x + 4 = (x - 2)2
Để tìm x, ta chuyển 6 sang vế phải và chia cả hai vế cho 2:
2x = 6
x = 6 / 2 = 3
Thay x = -1 vào biểu thức A, ta có:
A = (-1)2 + 2 * (-1) + 1 = 1 - 2 + 1 = 0
Việc giải bài tập về đa thức có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Bài 1 trang 16 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.