1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 75 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 75 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 75 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 75 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức chính xác, dễ hiểu và cập nhật liên tục.

Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Chứng minh rằng: a) \(AD.BH = AC.BD\).

Đề bài

Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:

a) \(AD.BH = AC.BD\).

b) \(HA.HD = HB.HE = HC.HF\).

c) \(B{C^2} = BE.BH + CF.CH\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 75 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác (g.g) để tính: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 7 trang 75 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

a) Tam giác ADC và tam giác BDH có:

\(\widehat {ADC} = \widehat {BDH} = {90^0},\widehat {DAC} = \widehat {HBD}\) (cùng phụ với góc ECB). Do đó, $\Delta ADC\backsim \Delta BDH\left( g.g \right)$, suy ra \(\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{BH}}\) nên \(AD.BH = AC.BD\)

b) Tam giác HEA và tam giác HDB có:

\(\widehat {HEA} = \widehat {HDB} = {90^0},\widehat {AHE} = \widehat {BHD}\) (hai góc đối đỉnh)

Do đó, $\Delta HEA\backsim \Delta HDB\left( g.g \right)$, suy ra \(\frac{{HE}}{{HD}} = \frac{{HA}}{{HB}}\), do đó \(HA.HD = HB.HE\)

Tam giác HFA và tam giác HDC có:

\(\widehat {HFA} = \widehat {HDC} = {90^0},\widehat {FHA} = \widehat {DHC}\) (hai góc đối đỉnh)

Do đó, $\Delta HFA\backsim \Delta HDC\left( g.g \right)$, suy ra \(\frac{{HF}}{{HD}} = \frac{{HA}}{{HC}}\), do đó, \(HA.HD = HF.HC\)

Vậy \(HA.HD = HB.HE = HC.HF\)

c) Tam giác BCE và tam giác BHD có:

\(\widehat {BEC} = \widehat {BDH} = {90^0},\widehat {HBD}\;chung\)

Do đó, $\Delta BCE\backsim \Delta BHD\left( g.g \right)$, suy ra \(\frac{{BC}}{{BH}} = \frac{{BE}}{{BD}}\) hay \(BC.BD = BE.BH\)

Tam giác BCF và tam giác HCD có:

\(\widehat {BFC} = \widehat {CDH} = {90^0},\widehat {HCD}\;chung\)

Do đó, $\Delta BCF\backsim \Delta HCD\left( g.g \right)$, suy ra \(\frac{{BC}}{{CH}} = \frac{{CF}}{{CD}}\) hay \(BC.CD = CF.CH\).

Ta có: \(BE.BH + CF.CH = BC.CD + BC.BD\)

\( = BC\left( {BD + CD} \right) = B{C^2}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 75 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 75 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 7 trang 75 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập 7 trang 75 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài tập 7 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận, yêu cầu học sinh:

  • Nhận biết các yếu tố của hình thang cân (đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao).
  • Vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải quyết các bài toán liên quan đến độ dài cạnh, góc, đường chéo.
  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
  • Áp dụng các định lý về hình thang cân để tính diện tích hình thang.

Phương pháp giải bài tập hình thang cân

Để giải quyết các bài tập về hình thang cân một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng các tính chất của hình thang cân: Hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau.
  2. Vẽ đường cao: Việc vẽ đường cao từ một đỉnh của đáy lớn xuống đáy nhỏ sẽ tạo ra các tam giác vuông, giúp áp dụng các định lý Pitago và các hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính toán.
  3. Sử dụng các định lý về diện tích: Diện tích hình thang được tính bằng công thức: S = (đáy lớn + đáy nhỏ) * chiều cao / 2.
  4. Sử dụng các tính chất của góc: Tổng các góc trong một tứ giác bằng 360 độ.

Giải chi tiết bài tập 7.1 trang 75 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng EA = EB.

Lời giải:

Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC. Xét tam giác EAB và tam giác EDC, ta có:

  • ∠EAB = ∠EDC (so le trong do AB // CD)
  • ∠EBA = ∠ECD (so le trong do AB // CD)
  • AD = BC (giả thiết)

Do đó, tam giác EAB đồng dạng với tam giác EDC (g-g). Suy ra: EA/ED = EB/EC = AB/CD. Vì AD = BC nên EA + ED = EB + EC. Kết hợp với EA/ED = EB/EC, ta suy ra EA = EB.

Giải chi tiết bài tập 7.2 trang 75 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN là đường trung bình của hình thang.

Lời giải:

Vì M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC nên AM = MD và BN = NC. Xét tam giác ADC và tam giác BCD, ta có:

  • AD = BC (tính chất hình thang cân)
  • ∠ADC = ∠BCD (tính chất hình thang cân)
  • DC chung

Do đó, tam giác ADC bằng tam giác BCD (c-g-c). Suy ra AM = BN. Vì AB // CD nên MN // AB // CD. Do đó, MN là đường trung bình của hình thang ABCD.

Luyện tập thêm các bài tập liên quan

Để củng cố kiến thức về hình thang cân, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài tập về tính độ dài cạnh, góc trong hình thang cân.
  • Bài tập về chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
  • Bài tập về tính diện tích hình thang cân.

Lời khuyên khi giải bài tập hình thang cân

Để giải bài tập hình thang cân một cách hiệu quả, các em nên:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của hình thang cân.
  • Nắm vững các tính chất của hình thang cân và các định lý liên quan.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp với từng bài tập cụ thể.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hình thang cân trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán liên quan. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8