1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 23 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 23 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 23 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7 trang 23 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Tính giá trị của biểu thức: a) \(P = \frac{5}{{a + b}} + \frac{6}{{a - b}} - \frac{{12b}}{{{a^2} - {b^2}}}\) tại \(a = 0,12\) và \(b = - 0,11\);

Đề bài

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(P = \frac{5}{{a + b}} + \frac{6}{{a - b}} - \frac{{12b}}{{{a^2} - {b^2}}}\) tại \(a = 0,12\) và \(b = - 0,11\);

b) \(Q = \frac{{{a^2} + 2a}}{{{a^3} - 1}} - \frac{1}{{{a^2} + a + 1}}\) tại \(a = 1,25\);

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 23 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng kiến thức cộng, trừ các phân thức khác mẫu thức để tính: Muốn cộng, trừ các phân thức khác mẫu, ta thực hiện các bước:

+ Quy đồng mẫu thức;

+ Cộng, trừ các phân thức có cùng mẫu vừa tìm được.

Lời giải chi tiết

a) ĐKXĐ: \(a \ne b,a \ne - b\)

Ta có: \(P = \frac{5}{{a + b}} + \frac{6}{{a - b}} - \frac{{12b}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{5\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} + \frac{{6\left( {a + b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} - \frac{{12b}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}}\)

\( = \frac{{5a - 5b + 6a + 6b - 12b}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} = \frac{{11a - 11b}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} = \frac{{11\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} = \frac{{11}}{{a + b}}\)

Với \(a = 0,12\) và \(b = - 0,11\) (thỏa mãn đkxđ) ta có: \(P = \frac{{11}}{{0,12 - 0,11}} = \frac{{11}}{{0,01}} = 1\;100\)

b) ĐKXĐ: \(a \ne 1\)

Ta có: \(Q = \frac{{{a^2} + 2a}}{{{a^3} - 1}} - \frac{1}{{{a^2} + a + 1}} = \frac{{{a^2} + 2a}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {{a^2} + a + 1} \right)}} - \frac{{a - 1}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {{a^2} + a + 1} \right)}}\)

\( = \frac{{{a^2} + 2a - a + 1}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {{a^2} + a + 1} \right)}} = \frac{{{a^2} + a + 1}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {{a^2} + a + 1} \right)}} = \frac{1}{{a - 1}}\)

Với \(a = 1,25\) (thỏa mãn đkxđ) ta có: \(Q = \frac{1}{{1,25 - 1}} = \frac{1}{{0,25}} = 4\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 23 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 23 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 23 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung bài tập 7 trang 23

Bài tập 7 trang 23 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
  • Dạng 2: Rút gọn biểu thức đại số.
  • Dạng 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
  • Dạng 4: Ứng dụng các kiến thức trên để giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 23

Bài 7.1

Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 4x + 4

Lời giải:

Ta có: x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

Bài 7.2

Rút gọn biểu thức sau: (x + 3)(x - 3) + 9

Lời giải:

(x + 3)(x - 3) + 9 = x2 - 9 + 9 = x2

Bài 7.3

Giải phương trình sau: 2x + 5 = 11

Lời giải:

2x + 5 = 11

2x = 11 - 5

2x = 6

x = 3

Bài 7.4

Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 5cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 2cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu.

Lời giải:

Gọi chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là x (cm). Khi đó, chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là x + 5 (cm).

Nếu tăng chiều rộng thêm 2cm thì chiều rộng mới là x + 2 (cm). Khi đó, chiều dài và chiều rộng bằng nhau, tức là x + 5 = x + 2. Phương trình này vô nghiệm, do đó đề bài có vấn đề.

Giả sử đề bài là: Nếu giảm chiều dài đi 2cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Khi đó, ta có phương trình: x + 5 - 2 = x + 2 => x + 3 = x + 2 => 3 = 2 (vô lý). Vậy đề bài vẫn có vấn đề.

Giả sử đề bài là: Nếu tăng chiều rộng thêm 2cm thì chiều dài bằng chiều rộng. Khi đó, ta có phương trình: x + 2 = x + 5 => 2 = 5 (vô lý). Vậy đề bài vẫn có vấn đề.

Giả sử đề bài là: Nếu tăng chiều rộng thêm 2cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Khi đó, ta có phương trình: x + 2 = x + 5. Điều này không thể xảy ra. Do đó, cần xem lại đề bài.

Mẹo giải bài tập Toán 8 hiệu quả

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức trong chương trình học.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán hoặc các trang web học toán online để kiểm tra kết quả và tìm kiếm lời giải.
  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, hãy hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

Kết luận

Bài 7 trang 23 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8