1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 57 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 57 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức toán học một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau tại I. Cho biết (BC = 15cm,CD = 24cm) và (AD = 20cm.) Tính độ dài AB.

Đề bài

Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau tại I. Cho biết \(BC = 15cm,CD = 24cm\) và \(AD = 20cm.\) Tính độ dài AB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

+ Sử dụng kiến thức về đường chéo của tứ giác: Trong tứ giác, đường chéo là đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau.

+ Sử dụng kiến thức về định lí Pythagore vào tam giác vuông: Trong một tam giác vuông, bình vuông độ dài của cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài của hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Giải bài 7 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 2

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AIB vuông tại I ta có: \(I{A^2} + I{B^2} = A{B^2}\)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác CIB vuông tại I ta có: \(I{C^2} + I{B^2} = B{C^2}\)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AID vuông tại I ta có: \(I{A^2} + I{D^2} = A{D^2}\)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác CID vuông tại I ta có: \(I{C^2} + I{D^2} = C{D^2}\)

Do đó: \(A{B^2} + C{D^2} = \left( {I{A^2} + I{D^2}} \right) + \left( {I{C^2} + I{B^2}} \right)\)

\(A{B^2} + C{D^2} = A{D^2} + B{C^2}\)

\(A{B^2} = A{D^2} + B{C^2} - C{D^2} = {20^2} + {15^2} - {24^2} = 49\)

Do đó, \(AB = 7cm\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 57 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 57 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 57

Bài 7 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
  • Dạng 2: Rút gọn biểu thức đại số.
  • Dạng 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
  • Dạng 4: Ứng dụng các kiến thức trên để giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết từng bài tập

Bài 7.1

Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 4x + 4

Lời giải:

Ta có: x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

Bài 7.2

Rút gọn biểu thức sau: (2x + 1)(x - 3) - (x + 2)(2x - 1)

Lời giải:

(2x + 1)(x - 3) - (x + 2)(2x - 1) = (2x2 - 6x + x - 3) - (2x2 - x + 4x - 2) = 2x2 - 5x - 3 - 2x2 - 3x + 2 = -8x - 1

Bài 7.3

Giải phương trình sau: 3x - 5 = 7

Lời giải:

3x - 5 = 7

3x = 7 + 5

3x = 12

x = 4

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Nắm vững các công thức: Các công thức biến đổi đại số là nền tảng để giải các bài tập trong chương này.
  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Đây là kỹ năng quan trọng để đơn giản hóa biểu thức và giải phương trình.
  • Rèn luyện kỹ năng tính toán: Tính toán chính xác là yếu tố then chốt để có được kết quả đúng.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của bài học

Kiến thức về các phép biến đổi đại số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học tự nhiên. Ví dụ, trong vật lý, các công thức vật lý thường được biểu diễn dưới dạng các biểu thức đại số. Trong hóa học, các phương trình hóa học cũng được viết dưới dạng các biểu thức đại số.

Tài liệu tham khảo thêm

Để hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 8 - Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 7 trang 57 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8