1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 10 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 10 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, Toán 9, Toán 10, Toán 11, Toán 12.

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tọa độ của các điểm \(A\left( {3; - 1} \right),B\left( {2;5} \right),C\left( {4;1} \right)\) và \(D\left( { - 4; - 4} \right)\).

Đề bài

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tọa độ của các điểm \(A\left( {3; - 1} \right),B\left( {2;5} \right),C\left( {4;1} \right)\) và \(D\left( { - 4; - 4} \right)\). Tìm tọa độ của các điểm A’, B’, C’ và D’ sao cho trục hoành là đường trung trực của AA’, BB’, CC’, DD’.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

+ Sử dụng kiến thức tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ: Ta xác định vị trí của điểm P trong mặt phẳng tọa độ Oxy bằng cách sau: Từ P vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ cắt trục hoành tại điểm a và trục tung tại điểm b. Khi đó cặp số (a; b) gọi là tọa độ của điểm P và kí hiệu P (a; b). Số a gọi là hoành độ và số b gọi là tung độ của điểm P.

+ Để xác định một điểm P có tọa độ là (a; b), ta thực hiện các bước sau:

  • Tìm trên trục hoành điểm a và vẽ đường thẳng vuông góc với trục này tại điểm a.
  • Tìm trên trục tung điểm b và vẽ đường thẳng vuông góc với trục này tại điểm b.
  • Giao điểm của hai đường thẳng vừa vẽ là điểm P cần tìm.

Lời giải chi tiết

Biểu diễn các điểm A, B, C, D, A’, B’, C’, D’ thỏa mãn yêu cầu bài toán trên mặt phẳng tọa độ Oxy ta được như hình vẽ bên.

Nhìn vào đồ thị ta ta có: A’ (3; 1); B’ (2; -5); C’ (4; -1); D’ (-4; 4)

Giải bài 7 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 10 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 7 trang 10 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các hình khối trong không gian, cụ thể là hình lăng trụ đứng và hình lăng trụ xiên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về diện tích xung quanh, diện tích đáy và thể tích của hình lăng trụ để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 7 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc tính toán diện tích xung quanh, diện tích đáy và thể tích của hình lăng trụ. Các bài toán thường được trình bày dưới dạng hình vẽ minh họa, yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố cần thiết để áp dụng công thức.

Công thức cần nhớ

  • Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng: P.h (trong đó P là chu vi đáy, h là chiều cao)
  • Diện tích đáy của hình lăng trụ: S (tùy thuộc vào hình dạng đáy: tam giác, hình vuông, hình chữ nhật,...)
  • Thể tích của hình lăng trụ: S.h (trong đó S là diện tích đáy, h là chiều cao)

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 7 trang 10 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2, các em cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ hình lăng trụ được đề cập, các kích thước đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Xác định các yếu tố cần thiết: Tìm chu vi đáy, diện tích đáy và chiều cao của hình lăng trụ.
  3. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức đã học để tính toán diện tích xung quanh, diện tích đáy và thể tích của hình lăng trụ.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tính toán là hợp lý và phù hợp với đơn vị đo.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh 5cm và chiều cao 8cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích đáy và thể tích của hình lăng trụ.

Giải:

  • Diện tích xung quanh: P.h = (4.5).8 = 160 cm2
  • Diện tích đáy: S = 52 = 25 cm2
  • Thể tích: S.h = 25.8 = 200 cm3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình lăng trụ, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài giảng online hoặc tham gia các khóa học toán để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Mẹo giải nhanh

Một số mẹo nhỏ có thể giúp các em giải bài tập nhanh hơn:

  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa sẽ giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng xác định các yếu tố cần thiết.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp các em tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Kiểm tra đơn vị đo: Đảm bảo rằng tất cả các kích thước đều được đo bằng cùng một đơn vị.

Kết luận

Bài 7 trang 10 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về hình lăng trụ và các công thức liên quan. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp công thức

Công thứcMô tả
Diện tích xung quanh (lăng trụ đứng)P.h
Diện tích đáyS (tùy hình dạng)
Thể tíchS.h

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8