1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 91 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 91 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 91 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 91 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, Toán 9, Toán 10, Toán 11, Toán 12.

Xét nghiệm máu cho 120 người được lựa chọn ngẫu nhiên từ một khu vực thì thấy có 55 người nhóm máu O.

Đề bài

Xét nghiệm máu cho 120 người được lựa chọn ngẫu nhiên từ một khu vực thì thấy có 55 người nhóm máu O. Gọi A là biến cố: “Một người được lựa chọn ngẫu nhiên ở khu vực có nhóm máu O”.

a) Ước lượng xác suất của biến cố A.

b) Dân số của khu vực đó là 15 000 người. Hỏi trong khu vực đó có khoảng bao nhiêu người có nhóm máu O?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 91 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về xác suất thực nghiệm của biến cố: Gọi P(A) là xác suất xuất hiện biến cố A khi thực hiện một phép thử. Gọi m(A) là số lần xuất hiện biến cố A khi thực hiện một phép thử đó m lần. Xác suất thực nghiệm của biến cố A là tỉ số \(\frac{{m\left( A \right)}}{m}\).

Khi m càng lớn, xác suất thực nghiệm của biến cố A càng gần P(A).

Lời giải chi tiết

a) Xác suất thực nghiệm của biến cố A là: \(\frac{{55}}{{120}} = \frac{{11}}{{24}}\)

Vì số người được lựa chọn tương đối lớn nên xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết của biến cố A gần bằng nhau. Vậy xác suất lí thuyết của biến cố A xấp xỉ bằng \(\frac{{11}}{{24}}\).

b) Gọi N là số người có nhóm máu O.

Khi đó, \(P\left( A \right) = \frac{N}{{15\;000}} \approx \frac{{11}}{{24}}\), \(N \approx \frac{{11}}{{24}}.15\;000 = 6\;875\)

Vậy khu vực đó có khoảng 6 875 người có nhóm máu O.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 91 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 91 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4 trang 91 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố (mặt, cạnh, đỉnh), công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố, công thức tính diện tích toàn phần và thể tích.
  • Mối quan hệ giữa các yếu tố: Liên hệ giữa chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật và cạnh của hình lập phương.

Giải chi tiết bài 4 trang 91 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Để giải bài 4 trang 91, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Thông thường, bài tập sẽ yêu cầu tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hoặc thể tích của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương khi biết các thông số liên quan.

Ví dụ minh họa (giả định đề bài):

Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính:

  1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
  2. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
  3. Thể tích của hình hộp chữ nhật.

Lời giải:

  1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao = 2 * (5 + 3) * 4 = 64 cm2.
  2. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: Diện tích xung quanh + 2 * (chiều dài * chiều rộng) = 64 + 2 * (5 * 3) = 94 cm2.
  3. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: chiều dài * chiều rộng * chiều cao = 5 * 3 * 4 = 60 cm3.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài dạng bài tập tính diện tích và thể tích, bài 4 trang 91 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Bài tập về mối quan hệ giữa các yếu tố: Yêu cầu tìm chiều dài, chiều rộng, chiều cao khi biết diện tích hoặc thể tích.
  • Bài tập ứng dụng thực tế: Liên hệ với các tình huống thực tế để tính toán diện tích, thể tích.

Để giải các dạng bài tập này, chúng ta cần:

  • Nắm vững các công thức tính diện tích, thể tích.
  • Phân tích đề bài để xác định rõ các yếu tố đã biết và yếu tố cần tìm.
  • Sử dụng các phép toán đại số để giải phương trình và tìm ra kết quả.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 hoặc trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Bài 4 trang 91 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Công thứcMô tả
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật2 * (dài + rộng) * cao
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhậtDiện tích xung quanh + 2 * (dài * rộng)
Thể tích hình hộp chữ nhậtdài * rộng * cao

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8