Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 9 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Montoan cam kết mang đến cho các em những giải pháp học tập hiệu quả và chất lượng nhất.
Kết quả của phép trừ \(\frac{{2b}}{{{a^2} + ab}} - \frac{{2a}}{{{b^2} + ab}}\) là A. \(\frac{{2\left( {a + b} \right)}}{{ab}}\)
Đề bài
Kết quả của phép trừ \(\frac{{2b}}{{{a^2} + ab}} - \frac{{2a}}{{{b^2} + ab}}\) là
A. \(\frac{{2\left( {a + b} \right)}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}}{{ab}}\)
C. \(\frac{{2\left( {a - b} \right)}}{{ab}}\)
D. \(\frac{{2\left( {b - a} \right)}}{{ab}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức trừ hai phân thức khác mẫu thức để tính: Muốn trừ hai phân thức khác mẫu, ta thực hiện các bước:
+ Quy đồng mẫu thức;
+ Trừ các phân thức có cùng mẫu vừa tìm được.
Lời giải chi tiết
\(\frac{{2b}}{{{a^2} + ab}} - \frac{{2a}}{{{b^2} + ab}} = \frac{{2{b^2}}}{{ab\left( {a + b} \right)}} - \frac{{2{a^2}}}{{ab\left( {a + b} \right)}} = \frac{{2\left( {b - a} \right)\left( {a + b} \right)}}{{ab\left( {a + b} \right)}} = \frac{{2\left( {b - a} \right)}}{{ab}}\)
Chọn D
Bài 9 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 9 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để rút gọn biểu thức đại số, ta cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các đơn thức và đa thức. Lưu ý sử dụng các quy tắc về dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán và các hằng đẳng thức đại số.
Ví dụ: Rút gọn biểu thức (2x + 3)(x - 1)
Giải:
(2x + 3)(x - 1) = 2x(x - 1) + 3(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3
Phân tích đa thức thành nhân tử là việc viết đa thức đó thành tích của các đa thức. Ta có thể sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
Ví dụ: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử.
Giải:
x2 - 4 = (x - 2)(x + 2) (Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b))
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 (với a ≠ 0). Để giải phương trình này, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Giải phương trình 2x + 5 = 11
Giải:
2x = 11 - 5
2x = 6
x = 3
Các bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày. Để giải các bài toán này, ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng cần tìm và lập phương trình hoặc biểu thức phù hợp.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục tri thức. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, bài tập và lời giải chi tiết cho các môn học khác nhau. Hãy truy cập Montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều điều thú vị và hữu ích nhé!
Công thức | Mô tả |
---|---|
a2 - b2 = (a - b)(a + b) | Hằng đẳng thức hiệu hai bình phương |
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2 | Hằng đẳng thức bình phương của một tổng |
(a - b)2 = a2 - 2ab + b2 | Hằng đẳng thức bình phương của một hiệu |