1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 88 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, Toán 9, Toán 10, Toán 11, Toán 12.

Mật khẩu mở điện thoại của bác Minh là một dãy số gồm 6 chữ số. Vì bác Minh quên mất chữ số cuối cùng của mật khẩu nên bác chọn ngẫu nhiên một 1 chữ số

Đề bài

Mật khẩu mở điện thoại của bác Minh là một dãy số gồm 6 chữ số. Vì bác Minh quên mất chữ số cuối cùng của mật khẩu nên bác chọn ngẫu nhiên một 1 chữ số để thử vào vị trí đó. Tính xác suất để bác Minh mở được điện thoại.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về xác suất của biến cố để tính: Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay một phép thử đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất của biến cố A là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho A và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

Giải bài 4 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Lưu ý: Để nhận biết các kết quả có cùng khả năng, chú ý đến các “từ khóa” liên quan đến phép thử: đồng xu, xúc xắc cân đối đồng chất; các thẻ cùng loại, cùng kích thước; quả bóng, viên bi có cùng kích thước khối lượng.

Lời giải chi tiết

Vì bác Minh quên mất chữ số cuối cùng của mật khẩu nên có 10 kết quả đồng khả năng bác Minh cho phép thử chọn ngẫu nhiên một 1 chữ số để vào vị trí bị quên.

Xác suất để bác Minh mở được điện thoại là: \(P = \frac{1}{{10}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 88 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức tính thể tích và hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến thể tích là chìa khóa để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập 4 trang 88

Bài tập 4 trang 88 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính thể tích hình hộp chữ nhật: Đề bài cung cấp các kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao) và yêu cầu tính thể tích.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật: Đề bài cung cấp thể tích và hai kích thước của hình hộp chữ nhật, yêu cầu tìm kích thước còn lại.
  • Bài toán ứng dụng: Đề bài mô tả một tình huống thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật và yêu cầu tính toán các đại lượng liên quan đến thể tích.

Công thức cần nhớ

Để giải bài tập 4 trang 88, học sinh cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật:

V = a * b * c

Trong đó:

  • V là thể tích của hình hộp chữ nhật
  • a là chiều dài
  • b là chiều rộng
  • c là chiều cao

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 trang 88

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài tập 4 trang 88:

Câu a)

Đề bài: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = 5cm * 4cm * 3cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Câu b)

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3 và chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = a * b * c

=> 120cm3 = 6cm * 4cm * c

=> c = 120cm3 / (6cm * 4cm) = 5cm

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là 5cm.

Câu c)

Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích nước tối đa mà bể có thể chứa.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:

V = 1.2m * 0.8m * 1m = 0.96m3

Đổi 0.96m3 = 960 lít

Vậy bể nước có thể chứa tối đa 960 lít nước.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật, học sinh nên:

  • Nắm vững công thức tính thể tích.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình hộp chữ nhật.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm.
  2. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 180cm3 và chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.
  3. Một thùng đựng hàng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.5m, chiều rộng 1m và chiều cao 0.8m. Tính thể tích thùng hàng.

Kết luận

Bài 4 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8