1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, Toán 9, Toán 10, Toán 11, Toán 12.

Giải các phương trình sau: a) \(7x - 21 = 0\);

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(7x - 21 = 0\);

b) \(5x - x + 20 = 0\);

c) \(\frac{2}{3}x + 2 = \frac{1}{3}\);

d) \(\frac{3}{2}\left( {x - \frac{5}{4}} \right) - \frac{5}{8} = x\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Để giải một phương trình, ta thường sử dụng các quy tắc biến đổi sau:

+ Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);

+ Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

+ Chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

Áp dụng các quy tắc trên, phương trình \(ax + b = 0\) (với \(a \ne 0\)) được giải như sau:

\(ax + b = 0\)

\(ax = - b\)

\(x = \frac{{ - b}}{a}\)

Lời giải chi tiết

a) \(7x - 21 = 0\)

\(7x = 21\)

\(x = 3\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 3\)

b) \(5x - x + 20 = 0\)

\(4x = - 20\)

\(x = \frac{{ - 20}}{4} = - 5\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = - 5\)

c) \(\frac{2}{3}x + 2 = \frac{1}{3}\)

\(\frac{2}{3}x = \frac{1}{3} - 2 = \frac{{ - 5}}{3}\)

\(x = \frac{{ - 5}}{3}:\frac{2}{3} = \frac{{ - 5}}{2}\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = \frac{{ - 5}}{2}\)

d) \(\frac{3}{2}\left( {x - \frac{5}{4}} \right) - \frac{5}{8} = x\)

\(\frac{3}{2}x - \frac{{15}}{8} - \frac{5}{8} = x\)

\(\frac{3}{2}x - x = \frac{{15}}{8} + \frac{5}{8}\)

\(\frac{1}{2}x = \frac{5}{2}\)

\(x = \frac{5}{2}:\frac{1}{2} = 5\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 5\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 2 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt, cụ thể là hình thang cân. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tính chất của hình thang cân để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tính góc, độ dài cạnh và chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính góc của hình thang cân: Học sinh cần sử dụng tính chất hai góc kề một cạnh bên của hình thang cân thì bằng nhau, và hai góc đáy bằng nhau để tính toán.
  • Dạng 2: Tính độ dài cạnh của hình thang cân: Dựa vào tính chất hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau, và các tam giác cân được tạo thành trong hình thang cân để tính toán.
  • Dạng 3: Chứng minh một tứ giác là hình thang cân: Sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình thang cân như chứng minh hai cạnh bên bằng nhau, hoặc chứng minh hai góc đáy bằng nhau.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 27

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi. (Ở đây sẽ là nội dung giải chi tiết từng câu hỏi của bài 2, ví dụ:)

Ví dụ: Bài 2a

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), biết góc A = 80 độ. Tính góc B, góc C, góc D.

Lời giải:

Vì ABCD là hình thang cân nên:

  • Góc A = Góc B = 80 độ (hai góc kề một cạnh bên)
  • Góc C = Góc D (hai góc đáy)
  • Góc A + Góc D = 180 độ (hai góc kề một cạnh bên)

Suy ra: Góc D = 180 độ - Góc A = 180 độ - 80 độ = 100 độ.

Vậy: Góc C = Góc D = 100 độ.

Ví dụ: Bài 2b

(Tiếp tục giải chi tiết các câu hỏi còn lại của bài 2)

Mẹo giải bài tập hình thang cân

Để giải tốt các bài tập về hình thang cân, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Tính chất của hình thang cân: Hai cạnh bên bằng nhau, hai góc đáy bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau, hoặc tứ giác có hai góc đáy bằng nhau.
  • Sử dụng các tam giác cân: Trong hình thang cân, thường có các tam giác cân được tạo thành, việc nhận biết và vận dụng tính chất của tam giác cân sẽ giúp giải quyết bài toán dễ dàng hơn.
  • Vẽ hình chính xác: Việc vẽ hình chính xác sẽ giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hình thang cân, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài tập trong sách giáo khoa Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2.
  • Bài tập trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2.
  • Các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 2 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8