1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8 theo chương trình Chân trời sáng tạo.

Rút gọn các phân thức sau: a) (frac{{6ab}}{{ - 4ac}});

Đề bài

Rút gọn các phân thức sau:

a) \(\frac{{6ab}}{{ - 4ac}}\);

b) \(\frac{{ - {a^4}b}}{{ - 2{a^2}{b^3}}}\);

c) \(\frac{{5a\left( {a - b} \right)}}{{10b\left( {b - a} \right)}}\);

d) \(\frac{{3a\left( {1 - a} \right)}}{{9{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để rút gọn: Để rút gọn một phân thức, ta thường thực hiện như sau:

+ Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.

+ Chia cả tử vào mẫu cho nhân tử chung.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{6ab}}{{ - 4ac}} = \frac{{3.2a.b}}{{ - 2.2a.c}} = \frac{{ - 3b}}{{2c}}\);

b) \(\frac{{ - {a^4}b}}{{ - 2{a^2}{b^3}}} = \frac{{ - {a^2}.{a^2}b}}{{ - 2.{a^2}.b.{b^2}}} = \frac{{{a^2}}}{{2{b^2}}}\);

c) \(\frac{{5a\left( {a - b} \right)}}{{10b\left( {b - a} \right)}} = \frac{{5a\left( {a - b} \right)}}{{ - 5.2b\left( {a - b} \right)}} = \frac{{ - a}}{{2b}}\);

d) \(\frac{{3a\left( {1 - a} \right)}}{{9{{\left( {a - 1} \right)}^2}}} = \frac{{3a\left( {1 - a} \right)}}{{9{{\left( {1 - a} \right)}^2}}} = \frac{{3a\left( {1 - a} \right)}}{{{3^2}\left( {1 - a} \right)\left( {1 - a} \right)}} = \frac{a}{{3\left( {1 - a} \right)}}\). 

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 19

Bài 4 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép cộng, trừ đa thức.
  • Tìm giá trị của biểu thức đa thức khi biết giá trị của biến.
  • Rút gọn biểu thức đa thức.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a: Thực hiện phép cộng đa thức

Để cộng hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Viết hai đa thức dưới dạng tổng các đơn thức.
  2. Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.
  3. Cộng các hệ số của các đơn thức đồng dạng.

Ví dụ: Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Ta có:

A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2) = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1

Câu b: Thực hiện phép trừ đa thức

Để trừ hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Viết đa thức bị trừ và đa thức trừ dưới dạng tổng các đơn thức.
  2. Đổi dấu tất cả các đơn thức của đa thức trừ.
  3. Thực hiện phép cộng các đơn thức.

Ví dụ: Cho hai đa thức A = 3x2 - 2x + 1 và B = x2 + x - 3. Ta có:

A - B = (3x2 - 2x + 1) - (x2 + x - 3) = 3x2 - 2x + 1 - x2 - x + 3 = (3x2 - x2) + (-2x - x) + (1 + 3) = 2x2 - 3x + 4

Câu c: Tìm giá trị của biểu thức đa thức

Để tìm giá trị của biểu thức đa thức khi biết giá trị của biến, ta thay giá trị của biến vào biểu thức đa thức và thực hiện các phép tính.

Ví dụ: Cho đa thức P(x) = x2 - 3x + 2 và x = 1. Ta có:

P(1) = 12 - 3(1) + 2 = 1 - 3 + 2 = 0

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng các quy tắc dấu một cách chính xác.
  • Rút gọn biểu thức đa thức trước khi thay giá trị của biến.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 4 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8