Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8 theo chương trình Chân trời sáng tạo.
Thu gọn và tìm bậc của mỗi đơn thức sau: a) \(2{a^2}b\left( { - 2} \right)ab\);
Đề bài
Thu gọn và tìm bậc của mỗi đơn thức sau:
a) \(2{a^2}b\left( { - 2} \right)ab\);
b) \( - \frac{1}{4}{b^2}ca\left( {1\frac{1}{2}} \right)ab\);
c) \(0,2a{b^3}c.0,5ba{c^2}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thu gọn và tìm bậc của mỗi đơn thức sau:
a) \(2{a^2}b\left( { - 2} \right)ab\);
b) \( - \frac{1}{4}{b^2}ca\left( {1\frac{1}{2}} \right)ab\);
c) \(0,2a{b^3}c.0,5ba{c^2}\).
Lời giải chi tiết
a) \(2{a^2}b\left( { - 2} \right)ab = \left[ {2.\left( { - 2} \right)} \right].\left( {{a^2}.a} \right)\left( {b.b} \right) = - 4{a^3}{b^2}\); đơn thức này có bậc 5;
b) \( - \frac{1}{4}{b^2}ca\left( {1\frac{1}{2}} \right)ab = \left[ {\frac{{ - 1}}{4}.\frac{3}{2}} \right]\left( {a.a} \right)\left( {{b^2}.b} \right).c = \frac{{ - 3}}{8}{a^2}{b^3}c\); đơn thức này có bậc 6;
c) \(0,2a{b^3}c.0,5ba{c^2} = \left( {0,2.0,5} \right)\left( {a.a} \right)\left( {{b^3}.b} \right)\left( {c.{c^2}} \right) = 0,1{a^2}{b^4}{c^3}\); đơn thức này có bậc 9.
Bài 6 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để giải quyết thành công bài tập này.
Bài 6 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức, ta cần:
Ví dụ: Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + x + 2. Tính A + B.
Giải:
A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + x + 2) = 2x2 + 3x - 1 - x2 + x + 2 = (2x2 - x2) + (3x + x) + (-1 + 2) = x2 + 4x + 1
Để tìm giá trị của biểu thức đa thức khi biết giá trị của biến, ta cần:
Ví dụ: Cho đa thức P = 3x2 - 2x + 1. Tính giá trị của P khi x = -1.
Giải:
P = 3(-1)2 - 2(-1) + 1 = 3(1) + 2 + 1 = 3 + 2 + 1 = 6
Để rút gọn biểu thức đa thức, ta cần:
Ví dụ: Rút gọn biểu thức Q = 2x(x + 1) - (x - 2)(x + 3).
Giải:
Q = 2x2 + 2x - (x2 + 3x - 2x - 6) = 2x2 + 2x - (x2 + x - 6) = 2x2 + 2x - x2 - x + 6 = (2x2 - x2) + (2x - x) + 6 = x2 + x + 6
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.
Bài 6 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.