1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 16 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 16 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 16 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 16 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Phân tích đa các đa thức sau thành nhân tử: a) \(100 - {x^2}\);

Đề bài

Phân tích đa các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(100 - {x^2}\);

b) \(4{x^2} - {y^2}\);

c) \({\left( {x + y} \right)^2} - \frac{1}{4}{y^2}\);

d) \({\left( {x - y} \right)^2} - {\left( {y - z} \right)^2}\);

e) \({x^2} - {\left( {1 + 2x} \right)^2}\);

g) \({x^4} - 16\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 16 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

+ Sử dụng kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử để làm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đã cho thành một tích của những đa thức.

+ Sử dụng kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.

Lời giải chi tiết

a) \(100 - {x^2} = {10^2} - {x^2} = \left( {10 - x} \right)\left( {10 + x} \right)\);

b) \(4{x^2} - {y^2} = {\left( {2x} \right)^2} - {y^2} = \left( {2x - y} \right)\left( {2x + y} \right)\);

c) \({\left( {x + y} \right)^2} - \frac{1}{4}{y^2} = {\left( {x + y} \right)^2} - {\left( {\frac{1}{2}y} \right)^2} = \left( {x + y - \frac{1}{2}y} \right)\left( {x + y + \frac{1}{2}y} \right) = \left( {x + \frac{y}{2}} \right)\left( {x + \frac{{3y}}{2}} \right)\);

d) \({\left( {x - y} \right)^2} - {\left( {y - z} \right)^2} = \left( {x - y + y - z} \right)\left( {x - y - y + z} \right) = \left( {x - z} \right)\left( {x - 2y + z} \right)\);

e) \({x^2} - {\left( {1 + 2x} \right)^2} = \left( {x + 1 + 2x} \right)\left( {x - 1 - 2x} \right) = - \left( {3x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)\);

g) \({x^4} - 16 = {\left( {{x^2}} \right)^2} - {4^2} = \left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + 4} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + 4} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 16 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 16 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 16 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các bài học tiếp theo trong chương trình.

Nội dung chi tiết bài 2 trang 16

Bài 2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với đa thức. Cụ thể, học sinh cần:

  • Thực hiện phép cộng, trừ các đa thức.
  • Thực hiện phép nhân, chia đa thức.
  • Rút gọn biểu thức đa thức.
  • Tìm giá trị của biểu thức đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.

Phương pháp giải bài 2 trang 16

Để giải bài 2 trang 16 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức: Đây là nền tảng cơ bản để thực hiện các phép toán với đa thức.
  2. Sử dụng các công thức biến đổi đa thức: Ví dụ như công thức hằng đẳng thức, công thức phân tích đa thức thành nhân tử.
  3. Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận: Tránh sai sót trong quá trình tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện xong các phép toán, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 2 trang 16

Ví dụ 1: Thực hiện phép cộng hai đa thức sau: A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2

Giải:

A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2) = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1

Ví dụ 2: Thực hiện phép nhân hai đa thức sau: (x + 2)(x - 3)

Giải:

(x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

Lưu ý khi giải bài 2 trang 16

Trong quá trình giải bài 2 trang 16, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Đảm bảo các đa thức được viết đúng thứ tự giảm dần của bậc.
  • Sử dụng dấu ngoặc đơn để tránh nhầm lẫn trong quá trình tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện xong các phép toán.

Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:

  • Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia các đa thức khác.
  • Rút gọn các biểu thức đa thức phức tạp hơn.
  • Tìm giá trị của biểu thức đa thức tại các giá trị khác nhau của biến.

Kết luận

Bài 2 trang 16 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bằng cách nắm vững các quy tắc, công thức và thực hành thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8