Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 15 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức chính xác, dễ hiểu và các bài tập luyện tập đa dạng.
Cho đường thẳng \(d:y = \left( {m - 2} \right)x + 1\). Với giá trị nào của m để: a) Đường thẳng d song song với đường thẳng \({d_1}:y = 2x + 3\).
Đề bài
Cho đường thẳng \(d:y = \left( {m - 2} \right)x + 1\). Với giá trị nào của m để:
a) Đường thẳng d song song với đường thẳng \({d_1}:y = 2x + 3\).
b) Đường thẳng d cắt đường thẳng \({d_2}:y = - 5x + 1\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về hai đường thẳng song song để tìm m: Cho hai đường thẳng \(d:y = ax + b\) và \(d':y' = a'x + b'\):
+ Nếu \(a = a',b \ne b'\) thì d và d’ song song với nhau và ngược lại.
+ Nếu \(a \ne a'\) thì d cắt d’.
Lời giải chi tiết
a) Đường thẳng d song song với đường thẳng \({d_1}:y = 2x + 3\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}m - 2 = 2\\3 \ne 1\end{array} \right.\), suy ra \(m = 4\)
b) Đường thẳng d cắt đường thẳng \({d_2}:y = - 5x + 1\) thì \(m - 2 \ne - 5\), suy ra \(m \ne - 3\)
Bài 15 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập chương I: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ, tính chất của phép cộng và phép nhân số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể.
Để giải bài 15 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và áp dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài:
a) (1/2) + (1/3)
Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó:
(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6
b) (2/5) - (1/4)
Tương tự, ta quy đồng mẫu số của 5 và 4 là 20:
(2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20
c) (3/4) * (2/7)
Khi nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:
(3/4) * (2/7) = (3*2)/(4*7) = 6/28 = 3/14
d) (5/6) : (1/2)
Khi chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia:
(5/6) : (1/2) = (5/6) * (2/1) = (5*2)/(6*1) = 10/6 = 5/3
a) x + (1/3) = (5/6)
Để tìm x, ta trừ cả hai vế của phương trình cho (1/3):
x = (5/6) - (1/3) = (5/6) - (2/6) = 3/6 = 1/2
b) x - (2/5) = (1/2)
Để tìm x, ta cộng cả hai vế của phương trình cho (2/5):
x = (1/2) + (2/5) = (5/10) + (4/10) = 9/10
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 15 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!