Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Montoan.com.vn, nhằm giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải bài tập.
Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các lưu ý quan trọng để các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Hãy cùng bắt đầu nhé!
Một hộp kín chứa 4 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:
Đề bài
Một hộp kín chứa 4 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Viên bi lấy ra có màu xanh”;
B: “Viên bi lấy ra có màu đỏ”;
C: “Viên bi lấy ra có màu vàng”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về xác suất của biến cố để tính: Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay một phép thử đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất của biến cố A là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho A và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:
Lưu ý: Để nhận biết các kết quả có cùng khả năng, chú ý đến các “từ khóa” liên quan đến phép thử: đồng xu, xúc xắc cân đối và đồng chất; các thẻ cùng loại, cùng kích thước; quả bóng, viên bi có cùng kích thước và khối lượng.
Lời giải chi tiết
Vì hộp kín chứa 4 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đỏ có cùng kích thước và khối lượng nên có 10 kết quả có cùng khả năng xảy ra đối với phép thử lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp.
Số các kết quả thuận lợi của biến cố A là 4. Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}\)
Số các kết quả thuận lợi của biến cố B là 6. Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\)
Số các kết quả thuận lợi của biến cố C là 0. Xác suất của biến cố C là: \(P\left( C \right) = 0\)
Bài 3 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế.
Bài 3 bao gồm các bài tập liên quan đến việc tính thể tích của các hình hộp chữ nhật và hình lập phương với các kích thước khác nhau. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh phân tích và áp dụng công thức để tìm ra kết quả.
Để giải bài 3 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2, các em cần thực hiện các bước sau:
Bài tập: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.
Giải:
Thể tích của bể nước là: V = 2 * 1.5 * 1 = 3 (m3)
Đáp số: 3 m3
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:
Để học tốt môn Toán, các em cần:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong bài viết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 3 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 và tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!