1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (cuối chương 7) trang 48 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 (cuối chương 7) trang 48 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 (cuối chương 7) trang 48 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 (cuối chương 7) trang 48 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt kết quả tốt nhất.

Cho hai đoạn thẳng \(AB = 12cm,CD = 10cm\). Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là

Đề bài

Cho hai đoạn thẳng \(AB = 12cm,CD = 10cm\). Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là

A. \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{5}{6}\).

B. \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{6}{5}\).

C. \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{4}{3}\).

D. \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{3}{4}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (cuối chương 7) trang 48 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về đoạn thẳng tỉ lệ để tính: Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng EF và MN nếu \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{EF}}{{MN}}\) hay \(\frac{{AB}}{{EF}} = \frac{{CD}}{{MN}}\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{12}}{{10}} = \frac{6}{5}\)

Chọn B.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 (cuối chương 7) trang 48 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 (cuối chương 7) trang 48 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 1 (cuối chương 7) trang 48 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập chương 7 về các tứ giác đặc biệt. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học, đặc biệt là các tính chất của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi và hình bình hành.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh các tính chất hình học: Yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình bình hành dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Tính toán độ dài cạnh, góc: Tính độ dài các cạnh, số đo các góc trong các tứ giác đặc biệt.
  • Ứng dụng các tính chất vào giải toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến các ứng dụng của các tứ giác đặc biệt trong đời sống.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa và tính chất của các tứ giác đặc biệt: Hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành.
  2. Các dấu hiệu nhận biết các tứ giác đặc biệt: Các điều kiện để một tứ giác là hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình bình hành.
  3. Các định lý liên quan đến các tứ giác đặc biệt: Định lý về đường chéo, định lý về đường trung bình.

Khi giải bài tập, học sinh nên:

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  • Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Vận dụng kiến thức: Áp dụng các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và các định lý liên quan để giải bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 5cm. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Tính độ dài đoạn DE.

Giải:

Vì ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA = 5cm và góc A = 90 độ.

Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB = AB/2 = 5/2 = 2.5cm.

Xét tam giác ADE vuông tại A, ta có:

DE2 = AD2 + AE2 (định lý Pitago)

DE2 = 52 + 2.52 = 25 + 6.25 = 31.25

DE = √31.25 ≈ 5.59cm

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về các tứ giác đặc biệt, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Lời khuyên

Hãy luôn chủ động học hỏi, tìm tòi và áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!

Tứ giácTính chất
Hình vuôngCó bốn cạnh bằng nhau, bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.
Hình chữ nhậtCó bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau.
Hình thoiCó bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau.
Hình bình hànhCó hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8