Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.
Đoạn thẳng trong hình vẽ bên là tập hợp những điểm (x; y) thỏa mãn điều kiện nào dưới đây? A. \( - 1 \le y \le 3\) và \(x = 2\). B. \( - 1 \le x \le 3\) và \(y \le 2\). C. \( - 1 \le x \le 3\) và \(y = 2\). D. \(x \ge - 1\) và \(y = 2\).
Đề bài
Đoạn thẳng trong hình vẽ bên là tập hợp những điểm (x; y) thỏa mãn điều kiện nào dưới đây?
A. \( - 1 \le y \le 3\) và \(x = 2\).
B. \( - 1 \le x \le 3\) và \(y \le 2\).
C. \( - 1 \le x \le 3\) và \(y = 2\).
D. \(x \ge - 1\) và \(y = 2\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về đồ thị hàm số để tìm đáp án đúng: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
Lời giải chi tiết
Nhìn vào đồ thị ta thấy cặp số (x; y) thỏa mãn điều kiện: \( - 1 \le x \le 3\) và \(y = 2\)
Chọn C
Bài 8 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để rút gọn biểu thức đại số, ta cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các đơn thức đồng dạng và đa thức. Lưu ý sử dụng các quy tắc về dấu ngoặc, thứ tự thực hiện các phép toán để đảm bảo tính chính xác.
Ví dụ: Rút gọn biểu thức 3x + 2y - x + 5y
Giải:
3x + 2y - x + 5y = (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y
Để tìm giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến, ta thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán để tính ra kết quả.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 2x2 + 3x - 1 khi x = 2
Giải:
2x2 + 3x - 1 = 2(2)2 + 3(2) - 1 = 2(4) + 6 - 1 = 8 + 6 - 1 = 13
Để chứng minh đẳng thức đại số, ta cần biến đổi một vế của đẳng thức để nó bằng vế còn lại. Có thể sử dụng các phép biến đổi đại số như cộng, trừ, nhân, chia, khai triển, phân tích đa thức thành nhân tử để thực hiện việc chứng minh.
Ví dụ: Chứng minh rằng (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
Giải:
(a + b)2 = (a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b) = a2 + ab + ba + b2 = a2 + 2ab + b2
Các bài toán ứng dụng thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về biểu thức đại số để giải quyết các vấn đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày. Để giải các bài toán này, ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng cần tìm và lập biểu thức đại số phù hợp.
Bài 8 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.