1. Môn Toán
  2. Giải bài 14 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 14 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 14 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 14 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức chính xác, dễ hiểu và các bài tập luyện tập đa dạng.

Cho hai đường thẳng \(d:y = x - 2\) và \(d':y = - 2x + 1\). a) Tìm hệ số góc của hai đường thẳng d và d’.

Đề bài

Cho hai đường thẳng \(d:y = x - 2\) và \(d':y = - 2x + 1\).

a) Tìm hệ số góc của hai đường thẳng d và d’.

b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d và d’ với trục Ox và Oy.

c) Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) song song với d và cắt d’.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 14 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

+ Sử dụng kiến thức về hệ số góc của đường thẳng: Hệ số a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) + Cho hai đường thẳng \(d:y = ax + b\) và \(d':y' = a'x + b'\):

+ Nếu \(a = a',b \ne b'\) thì d và d’ song song với nhau và ngược lại.

+ Nếu \(a \ne a'\) thì d cắt d’.

Lời giải chi tiết

a) Đường thẳng \(d:y = x - 2\) có hệ số góc là 1; đường thẳng \(d':y = - 2x + 1\) có hệ số góc là \( - 2\).

b) Thay \(x = 0\) vào hàm số \(y = x - 2\) ta có: \(y = 0 - 2 = - 2\). Khi đó, tọa độ giao điểm của đường thẳng d và trục Oy là (0; -2).

Thay \(y = 0\) vào hàm số \(y = x - 2\) ta có: \(0 = x - 2\), suy ra \(x = 2\). Khi đó, tọa độ giao điểm của đường thẳng d và trục Ox là (2; 0).

Thay \(x = 0\) vào hàm số \(y = - 2x + 1\) ta có: \(y = - 2.0 + 1 = 1\). Khi đó, tọa độ giao điểm của đường thẳng d’ và trục Oy là (0; 1).

Thay \(y = 0\) vào hàm số \(y = - 2x + 1\) ta có: \(0 = - 2x + 1\), suy ra \(x = \frac{1}{2}\). Khi đó, tọa độ giao điểm của đường thẳng d’ và trục Ox là \(\left( {\frac{1}{2};0} \right)\).

c) Đồ thì hàm số \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) song song với d và cắt d’ thì \(\left\{ \begin{array}{l}m - 2 = 1\\ - m \ne - 2\\m - 2 \ne - 2\end{array} \right.\), tức là \(\left\{ \begin{array}{l}m = 3\\m \ne 2\\m \ne 0\end{array} \right.\), suy ra \(m = 3\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 14 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 14 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 14 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập chương I: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ, tính chất của phép cộng và phép nhân số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Số hữu tỉ: Là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a là số nguyên và b là số nguyên dương.
  • Các phép toán trên số hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tính chất của phép cộng và phép nhân số hữu tỉ: Giao hoán, kết hợp, phân phối.
  • Số đối của một số hữu tỉ: Là số hữu tỉ mà khi cộng với số hữu tỉ ban đầu cho kết quả bằng 0.

II. Giải chi tiết bài 14 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Để giải bài 14 trang 19 một cách hiệu quả, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Câu a: Tính

Ví dụ: Tính (1/2) + (2/3). Để thực hiện phép cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:

(1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (3+4)/6 = 7/6

Câu b: Tính

Ví dụ: Tính (3/4) - (1/2). Tương tự như phép cộng, ta quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép trừ.

(3/4) - (1/2) = (3/4) - (2/4) = (3-2)/4 = 1/4

Câu c: Tính

Ví dụ: Tính (2/5) * (3/7). Để thực hiện phép nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.

(2/5) * (3/7) = (2*3)/(5*7) = 6/35

Câu d: Tính

Ví dụ: Tính (4/9) : (2/3). Để thực hiện phép chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

(4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = (4*3)/(9*2) = 12/18 = 2/3

III. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

  • Tính: (5/6) + (1/4)
  • Tính: (7/8) - (3/4)
  • Tính: (1/3) * (6/7)
  • Tính: (5/9) : (1/3)

IV. Lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.
  • Nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số khi thực hiện phép nhân phân số.
  • Nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai khi thực hiện phép chia phân số.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 14 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8