1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 64 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 11 trang 64 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 11 trang 64 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 8 trong sách bài tập Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 11 trang 64, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đồng thời cung cấp các phương pháp giải toán hiệu quả, giúp các em học tập tốt hơn.

Quan sát Hình 11. Vẽ vào tờ giấy tam giác MNP với \(NP = 6cm,\widehat N = {45^0},\widehat P = {75^0}\).

Đề bài

Quan sát Hình 11. Vẽ vào tờ giấy tam giác MNP với \(NP = 6cm,\widehat N = {45^0},\widehat P = {75^0}\).

a) Chứng minh $\Delta MNP\backsim \Delta ABC$

b) Dùng thước đo chiều dài cạnh MP của tam giác MNP. Tính khoảng cách giữa hai điểm A và C ở hai bờ sông trong Hình 11.

Giải bài 11 trang 64 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 64 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Sử dụng kiến thức về trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác (g.g): Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

a) Tam giác MNP và tam giác ABC có: \(\widehat N = \widehat B\left( { = {{45}^0}} \right),\widehat P = \widehat C\left( { = {{75}^0}} \right)\)

Do đó, $\Delta MNP\backsim \Delta ABC\left( g.g \right)$

b) Vì $\Delta MNP\backsim \Delta ABC\left( cmt \right)$ nên \(\frac{{MP}}{{AC}} = \frac{{NP}}{{BC}}\), do đó, \(AC = \frac{{MP.BC}}{{NP}} = \frac{{MP.36}}{6} = 6MP\)

Học sinh đo độ dài đọan thẳng MP trong hình mình vẽ, từ đó tính được AC.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 11 trang 64 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 11 trang 64 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 11 trang 64 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 11 yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất liên quan đến đường trung bình của hình thang cân. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất hình thang cân: Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
  • Đường trung bình của hình thang: Đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh bên của hình thang được gọi là đường trung bình của hình thang.
  • Tính chất đường trung bình của hình thang: Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 64

Đề bài: (Nội dung đề bài cụ thể sẽ được trình bày tại đây, ví dụ: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AD = BC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN là đường trung bình của hình thang ABCD.)

Lời giải:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang cân ABCD với các điểm M, N như đề bài.
  2. Phân tích bài toán: Để chứng minh MN là đường trung bình của hình thang ABCD, ta cần chứng minh MN song song với AB và CD, đồng thời MN bằng nửa tổng AB và CD.
  3. Chứng minh:
    • Vì M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC, ta có AM = MD và BN = NC.
    • Xét hai tam giác AMD và BNC, ta có:
      • AD = BC (giả thiết)
      • AM = MD và BN = NC (theo cách chọn M, N)
      • ∠A = ∠B (tính chất hình thang cân)
    • Do đó, tam giác AMD bằng tam giác BNC (c-g-c).
    • Suy ra, ∠AMD = ∠BNC.
    • Vì ∠AMD và ∠DMN là hai góc kề bù, nên ∠DMN = 180° - ∠AMD.
    • Tương tự, vì ∠BNC và ∠CNM là hai góc kề bù, nên ∠CNM = 180° - ∠BNC.
    • Do ∠AMD = ∠BNC, suy ra ∠DMN = ∠CNM.
    • Vậy, MN song song với AB và CD.
    • Tiếp theo, ta chứng minh MN bằng nửa tổng AB và CD (phần chứng minh này sẽ được trình bày chi tiết với các bước và công thức toán học cụ thể).
  4. Kết luận: MN là đường trung bình của hình thang ABCD.

Mở rộng và bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về bài toán này, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự với các hình thang cân khác nhau. Ngoài ra, các em cũng nên tìm hiểu thêm về các ứng dụng của đường trung bình của hình thang trong thực tế.

Ví dụ, bài tập tương tự có thể là: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng E nằm trên đường trung bình của hình thang.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và định lý liên quan.
  • Phân tích bài toán một cách cẩn thận trước khi bắt đầu giải.
  • Sử dụng các công thức và phương pháp giải toán phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 11 trang 64 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8