1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 60 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 60 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 60 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 60 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, Toán 9, Toán 10, Toán 11, Toán 12.

Người ta ứng dụng hai tam giác đồng dạng để đo khoảng cách BC ở hai điểm không đến được (Hình 10). Biết AD//BC.

Đề bài

Người ta ứng dụng hai tam giác đồng dạng để đo khoảng cách BC ở hai điểm không đến được (Hình 10). Biết AD//BC.

a) Chứng minh rằng $\Delta IDA\backsim \Delta IBC$

b) Tính khoảng cách BC.

Giải bài 7 trang 60 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 60 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Sử dụng kiến thức về định lí về hai tam giác đồng dạng: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

+ Định lí trên cũng đúng trong trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại.

Lời giải chi tiết

a) Tam giác AID có: AD//BC nên $\Delta IDA\backsim \Delta IBC$

b) Vì nên \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{AD}}{{BC}}\) hay \(\frac{{12}}{{36}} = \frac{{17}}{{BC}}\). Vậy \(BC = \frac{{17.36}}{{12}} = 51\left( m \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 60 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 60 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 7 trang 60 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các hình khối trong không gian, cụ thể là hình lăng trụ đứng và hình lăng trụ xiên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về diện tích xung quanh, diện tích đáy và thể tích của hình lăng trụ để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 60

Bài 7 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào việc tính toán diện tích và thể tích của hình lăng trụ. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng khi biết các kích thước của đáy và chiều cao.
  • Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng khi biết các kích thước của đáy và chiều cao.
  • Tính thể tích của hình lăng trụ đứng khi biết diện tích đáy và chiều cao.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình lăng trụ, ví dụ như tính lượng vật liệu cần thiết để làm một hộp đựng quà hình lăng trụ.

Phương pháp giải bài tập

Để giải các bài tập về hình lăng trụ, học sinh cần nắm vững các công thức sau:

  • Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng: P.h (trong đó P là chu vi đáy, h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng: 2B + P.h (trong đó B là diện tích đáy, P là chu vi đáy, h là chiều cao).
  • Thể tích của hình lăng trụ đứng: B.h (trong đó B là diện tích đáy, h là chiều cao).

Ngoài ra, học sinh cần chú ý đến việc đổi đơn vị đo lường cho phù hợp và kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh 5cm và chiều cao 8cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ.

Giải:

  • Chu vi đáy: 4.5 = 20cm
  • Diện tích xung quanh: 20.8 = 160cm2
  • Diện tích đáy: 5.5 = 25cm2
  • Thể tích: 25.8 = 200cm3

Ví dụ 2: Một bể nước hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Giải:

  • Diện tích đáy: 1.2.0.8 = 0.96m2
  • Thể tích: 0.96.1 = 0.96m3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình lăng trụ, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 60 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2.
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online khác.

Lời khuyên

Để học tốt môn Toán, học sinh cần:

  • Nắm vững lý thuyết và công thức.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập đa dạng, như sách giáo khoa, sách bài tập, website học toán online.

Kết luận

Bài 7 trang 60 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình lăng trụ và các công thức tính toán liên quan. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8