1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 12 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 12 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 12 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải ngay sau đây!

Cho tấm bìa như Hình 1. Hùng xoay tấm bìa quanh tâm nó và quan sát xem khi tấm bìa dừng quay, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào.

Đề bài

Giải bài 12 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Cho tấm bìa như Hình 1. Hùng xoay tấm bìa quanh tâm nó và quan sát xem khi tấm bìa dừng quay, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Hùng ghi lại kết quả của các lần xoay ở bảng sau:

Ô số

1

2

3

4

5

Số lần

34

38

25

27

36

a) Hãy tính xác suất thực nghiệm của các biến cố:

A: “Mũi tên chỉ vào ô ghi số 3”;

B: “Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn”;

C: “Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 3”.

b) Nếu Hùng xoay tấm bìa 300 lần thì có khoảng bao nhiêu lần mũi tên chỉ vào ô ghi số 3.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

+ Sử dụng kiến thức về xác suất thực nghiệm của biến cố: Gọi P(A) là xác suất xuất hiện biến cố A khi thực hiện một phép thử. Gọi m(A) là số lần xuất hiện biến cố A khi thực hiện một phép thử đó m lần. Xác suất thực nghiệm của biến cố A là tỉ số \(\frac{{m\left( A \right)}}{m}\).

+ Sử dụng kiến thức về xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm để tính: Giả sử xác suất của biến cố A là p. Khi thực hiện phép thử n lần thì số lần xuất hiện biến cố A sẽ gần bằng (nhưng không nhất thiết phải bằng) np.

Lời giải chi tiết

a) Tổng số lần quay là: \(34 + 38 + 25 + 27 + 36 = 160\)

Ta có 25 lần xảy ra biến cố A trong 160 lần thử nên xác suất thực nghiệm của các biến cố A sau 160 lần thử là: \(\frac{{25}}{{160}} = \frac{5}{{32}}\)

Ta có \(38 + 27 = 65\) lần xảy ra biến cố B trong 160 lần thử nên xác suất thực nghiệm của các biến cố B sau 160 lần thử là: \(\frac{{65}}{{160}} = \frac{{13}}{{32}}\)

Ta có \(27 + 36 = 63\) lần xảy ra biến cố C trong 160 lần thử nên xác suất thực nghiệm của các biến cố C sau 160 lần thử là: \(\frac{{63}}{{160}}\)

b) Vì Hùng xoay tấm bìa 300 lần nên số lần mũi tên chỉ vào ô ghi số 3 là: \(300.\frac{5}{{32}} \approx 47\) (lần)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 12 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 12 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 12 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Hình thang cân: Là hình thang có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.

Các định lý liên quan:

  • Đường trung bình của hình thang cân bằng nửa tổng hai đáy.
  • Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm của hai đáy.

II. Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 12 trang 93 thường yêu cầu học sinh:

  • Chứng minh một hình thang là hình thang cân.
  • Tính độ dài các cạnh, đường chéo của hình thang cân.
  • Tính diện tích của hình thang cân.
  • Vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải quyết các bài toán thực tế.

Phương pháp giải:

  • Sử dụng các định nghĩa, tính chất của hình thang cân.
  • Áp dụng các định lý liên quan đến hình thang cân.
  • Sử dụng các công thức tính diện tích hình thang.
  • Phân tích bài toán một cách logic để tìm ra hướng giải phù hợp.

III. Lời giải chi tiết bài 12 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 12, bao gồm hình vẽ minh họa, các bước giải thích rõ ràng và kết luận. Ví dụ:)

Bài 12.1: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Biết AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính độ dài BC.

Giải:

Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC. Do đó, BC = 6cm.

Bài 12.2: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Biết góc A = 70 độ. Tính góc D.

Giải:

Vì ABCD là hình thang cân nên góc A = góc B và góc C = góc D. Ta có góc A + góc D = 180 độ (hai góc kề một cạnh bên). Do đó, góc D = 180 độ - góc A = 180 độ - 70 độ = 110 độ.

IV. Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 12.3 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
  • Bài 12.4 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm thêm các bài tập về hình thang cân trên các trang web học toán online khác để luyện tập và nâng cao kỹ năng giải toán.

V. Kết luận

Bài 12 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất của hình thang cân và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8