1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 48 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 48 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 2 trang 48 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 48 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, Toán 9, Toán 10, Toán 11, Toán 12.

Cho tam giác ABC có \(AB = 6cm,AC = 9cm,BC = 10cm\). Tia phân giác của góc BAC cắt BC tại D, tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh A cắt BC tại E. Tính độ dài DB, DC, EB.

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(AB = 6cm,AC = 9cm,BC = 10cm\). Tia phân giác của góc BAC cắt BC tại D, tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh A cắt BC tại E. Tính độ dài DB, DC, EB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 48 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

+ Sử dụng kiến thức về tính chất của đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề đoạn ấy.

+ Định lí trên vẫn đúng đối với tia phân giác góc ngoài của tam giác.

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 48 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Vì AD là tia phân giác của góc BAC trong tam giác ABC nên theo tính chất của đường phân giác của tam giác ta có: \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}\) nên \(DB = \frac{2}{3}DC\)

Ta có: \(BC = DB + DC = \frac{2}{3}DC + DC = \frac{5}{3}DC\)

\(10 = \frac{5}{3}DC\) nên \(DC = 6cm\), suy ra: \(DB = 10 - 6 = 4\left( {cm} \right)\)

Vì AE là tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh A của tam giác ABC nên nên theo tính chất của đường phân giác của tam giác ta có: \(\frac{{EB}}{{EC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{2}{3}\) nên \(EB = \frac{2}{3}EC\)

Ta có: \(BC = EC - EB = EC - \frac{2}{3}EC = \frac{1}{3}EC\)

\(10 = \frac{1}{3}EC\) nên \(EC = 30cm\), do đó \(EB = 20cm\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2 trang 48 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2 trang 48 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 2 trang 48 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, đặc biệt là các biểu thức chứa biến. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, rút gọn biểu thức và giải các bài toán liên quan đến biểu thức đại số.

Nội dung chi tiết bài 2

Bài 2 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Rút gọn biểu thức: Học sinh cần sử dụng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức để rút gọn các biểu thức đại số cho trước.
  • Tìm giá trị của biểu thức: Sau khi rút gọn biểu thức, học sinh cần thay các giá trị cụ thể của biến vào biểu thức để tính giá trị của nó.
  • Chứng minh đẳng thức: Học sinh cần sử dụng các phép biến đổi đại số để chứng minh hai biểu thức đại số tương đương nhau.
  • Giải bài toán: Một số bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về biểu thức đại số để giải các bài toán thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a)

Để giải câu a), ta thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích biểu thức thành các nhân tử.
  2. Sử dụng các quy tắc về phép nhân, chia đa thức để rút gọn biểu thức.
  3. Thay các giá trị cụ thể của biến vào biểu thức để tính giá trị của nó.

Ví dụ:

Nếu biểu thức là 2x + 4, ta có thể rút gọn thành 2(x + 2). Sau đó, nếu x = 3, ta có giá trị của biểu thức là 2(3 + 2) = 10.

Câu b)

Tương tự như câu a), để giải câu b), ta cần:

  1. Biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất.
  2. Sử dụng các công thức đại số để rút gọn biểu thức.
  3. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Câu c)

Đối với câu c), học sinh cần chú ý đến các quy tắc về dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép toán.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

  • Nắm vững các quy tắc đại số: Hiểu rõ các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, các công thức đại số là nền tảng để giải các bài tập về biểu thức đại số.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các công cụ tính toán online hoặc phần mềm giải toán có thể giúp học sinh kiểm tra lại kết quả và tìm ra các lỗi sai.
  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về biểu thức đại số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

  • Toán học: Giải các bài toán đại số, phương trình, bất phương trình.
  • Vật lý: Tính toán các đại lượng vật lý, xây dựng các mô hình vật lý.
  • Hóa học: Viết các phương trình hóa học, tính toán các chất tham gia phản ứng.
  • Kinh tế: Phân tích các mô hình kinh tế, dự báo các xu hướng thị trường.

Kết luận

Bài 2 trang 48 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về biểu thức đại số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8