1. Môn Toán
  2. Giải bài 17 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 17 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 17 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 17 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức chính xác, dễ hiểu và các bài tập luyện tập đa dạng.

Tìm điểm cố định mà mỗi đường thẳng \(d':y = \left( {m - 2} \right)x + 3\) luôn đi qua với mọi giá trị của m.

Đề bài

Tìm điểm cố định mà mỗi đường thẳng \(d':y = \left( {m - 2} \right)x + 3\) luôn đi qua với mọi giá trị của m.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 17 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Gọi điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là điểm cố định mà đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) luôn đi qua.

Do đó, \({y_0} = f\left( {{x_0};m} \right)\) có nghiệm đúng với mọi m.

Lời giải chi tiết

Giả sử điểm cố định của đường thẳng \(d':y = \left( {m - 2} \right)x + 3\) là điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\).

Thay \(x = {x_0}\) và \(y = {y_0}\) vào \(y = \left( {m - 2} \right)x + 3\) ta được:

\({y_0} = \left( {m - 2} \right){x_0} + 3\)

\(m{x_0} - 2{x_0} + 3 - {y_0} = 0\) (1)

Để (1) luôn đúng với mọi giá trị của m thì \({x_0} = 0\) và \( - 2{x_0} + 3 - {y_0} = 0\)

Suy ra: \({x_0} = 0\) và \({y_0} = 3\)

Vậy điểm \(M\left( {0;3} \right)\) là điểm cố định mà đường thẳng \(d':y = \left( {m - 2} \right)x + 3\) luôn đi qua.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 17 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 17 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 17 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức về:

  • Hình thang cân: Định nghĩa, tính chất (hai cạnh đáy song song, hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau).
  • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân hoặc hình bình hành.

Bài 17 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức trên để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tính toán độ dài cạnh, số đo góc, và chứng minh các tính chất của hình thang cân và hình bình hành.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 17 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 17:

Câu a: (Ví dụ về một bài tập cụ thể trong câu a, giả sử là tính độ dài cạnh)

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính độ dài BC.

Lời giải:

  1. Kẻ đường cao AH và BK xuống CD (H, K thuộc CD).
  2. Khi đó, DH = KC = (CD - AB) / 2 = (10 - 5) / 2 = 2.5cm.
  3. Xét tam giác vuông ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 62 - 2.52 = 36 - 6.25 = 29.75. Suy ra AH = √29.75 ≈ 5.45cm.
  4. Xét tam giác vuông BKC, ta có: BK = AH ≈ 5.45cm.
  5. BC2 = BK2 + KC2 = 5.452 + 2.52 = 29.7025 + 6.25 = 35.9525. Suy ra BC = √35.9525 ≈ 5.99cm.

Kết luận: Độ dài BC ≈ 5.99cm.

Câu b: (Ví dụ về một bài tập cụ thể trong câu b, giả sử là tính số đo góc)

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD, góc A = 60o. Tính số đo các góc còn lại.

Lời giải:

Trong hình bình hành, các góc đối bằng nhau và hai góc kề một cạnh bằng nhau và có tổng bằng 180o.

Do đó:

  • Góc C = Góc A = 60o.
  • Góc B = Góc D = 180o - Góc A = 180o - 60o = 120o.

Kết luận: Góc B = Góc D = 120o.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài bài 17, các em có thể gặp các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân hoặc hình bình hành: Sử dụng các định nghĩa và tính chất của các hình đó.
  • Tính toán độ dài cạnh, số đo góc trong các hình thang cân và hình bình hành: Vận dụng định lý Pitago, các tính chất về góc và cạnh.
  • Bài tập ứng dụng thực tế: Liên hệ các kiến thức đã học vào các tình huống thực tế.

Để giải các bài tập này, các em cần:

  • Nắm vững lý thuyết và các tính chất của các hình.
  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Phân tích đề bài và tìm ra hướng giải phù hợp.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như thước kẻ, compa, máy tính.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2.
  • Các bài tập trực tuyến trên các website học toán uy tín.
  • Các đề thi thử Toán 8.

Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 17 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8