Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 11 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.
Thu gọn các đa thức sau: a) \(ab\left( {3a - 2b} \right) - ab\left( {3b - 2a} \right)\);
Đề bài
Thu gọn các đa thức sau:
a) \(ab\left( {3a - 2b} \right) - ab\left( {3b - 2a} \right)\);
b) \(\left( {a - 4b} \right)\left( {a + 2b} \right) + a\left( {a + 2b} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Sử dụng kiến thức cộng trừ hai đa thức để tính:
+ Viết hai đa thức trong ngoặc nối với nhau bằng dấu cộng (+) hay trừ (–).
+ Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức thu được.
- Sử dụng kiến thức nhân hai đa thức để tính: Để nhân hai đa thức, ta lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với đa thức kia, rồi cộng các kết quả lại.
- Sử dụng kiến thức nhân đơn thức với đa thức: Để nhân đơn thức với đa thức ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức, rồi cộng các kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết
a) \(ab\left( {3a - 2b} \right) - ab\left( {3b - 2a} \right) = 3{a^2}b - 2a{b^2} - 3a{b^2} + 2{a^2}b\)
\( = \left( {3{a^2}b + 2{a^2}b} \right) + \left( { - 3a{b^2} - 2a{b^2}} \right) = 5{a^2}b - 5a{b^2}\)
b) \(\left( {a - 4b} \right)\left( {a + 2b} \right) + a\left( {a + 2b} \right) = a\left( {a + 2b} \right) - 4b\left( {a + 2b} \right) + a\left( {a + 2b} \right)\)
\( = {a^2} + 2ab - 4ab - 8{b^2} + {a^2} + 2ab = \left( {{a^2} + {a^2}} \right) + \left( {2ab - 4ab + 2ab} \right) - 8{b^2} = 2{a^2} - 8{b^2}\)
Bài 11 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý và tính chất của các hình này để giải quyết các bài toán liên quan đến tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc và diện tích.
Bài 11 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập trong bài 11 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:
Bài tập: Cho hình bình hành ABCD, biết AB = 5cm, BC = 3cm và góc ABC = 60o. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
Giải:
Diện tích của hình bình hành ABCD được tính theo công thức: S = AB * BC * sin(ABC)
Thay số vào công thức, ta có: S = 5 * 3 * sin(60o) = 15 * (√3/2) ≈ 12.99 cm2
Khi giải bài tập trong bài 11 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về hình học:
Bài 11 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả, học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài toán tương tự.