1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 68 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 68 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 68 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, Toán 9, Toán 10, Toán 11, Toán 12.

Trong Hình 8, cho tam giác BEC $\left( BE<EC \right)$. Cho biết $AC\bot BD,$ chứng minh rằng:

Đề bài

Trong Hình 8, cho tam giác BEC $\left( BE<EC \right)$. Cho biết $AC\bot BD,$ chứng minh rằng:

a) $\Delta AIB\backsim \Delta DIC$.

b) $EA.EB=EC.ED$.

Giải bài 4 trang 68 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 68 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Sử dụng kiến thức về áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông: Nếu tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

a) Tam giác AIB và tam giác DIC có: $\widehat{AIB}=\widehat{DIC}={{90}^{0}},\frac{AI}{ID}=\frac{IB}{IC}\left( =\frac{3}{4} \right)$

Do đó, $\Delta AIB\backsim \Delta DIC\left( c.g.c \right)$

b) Vì $\Delta AIB\backsim \Delta DIC\left( cmt \right)$ nên $\widehat{ABI}=\widehat{DCI}$

Tam giác EAC và tam giác EDB có: $\widehat{EBD}=\widehat{ACE}\left( cmt \right),\widehat{E}\ chung$

Do đó, \(\Delta EAC\backsim \Delta EDB\left( g.g \right)\), suy ra $\frac{EA}{ED}=\frac{EC}{EB}$, vậy $EA.EB=EC.ED$

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 68 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4 trang 68 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố (mặt, cạnh, đỉnh), công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố, công thức tính diện tích toàn phần và thể tích.
  • Mối quan hệ giữa các yếu tố: Liên hệ giữa chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật và cạnh của hình lập phương.

Giải chi tiết bài 4 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Để giải bài 4 trang 68, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Thông thường, bài tập sẽ yêu cầu tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hoặc thể tích của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương khi biết các thông số cụ thể.

Ví dụ minh họa:

Giả sử đề bài yêu cầu tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Ta sẽ áp dụng công thức:

Thể tích = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao = 5cm x 3cm x 4cm = 60cm3

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 4 trang 68

  1. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: Sử dụng công thức Diện tích xung quanh = 2 x (Chiều dài + Chiều rộng) x Chiều cao.
  2. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: Sử dụng công thức Diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + 2 x Diện tích đáy.
  3. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật: Sử dụng công thức Thể tích = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao.
  4. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương: Sử dụng công thức Diện tích toàn phần = 6 x Cạnh2 và Thể tích = Cạnh3.
  5. Bài tập ứng dụng: Các bài tập liên quan đến việc tính toán vật liệu cần thiết để làm hộp, bể chứa, hoặc các vật thể có hình dạng tương tự.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông số đã cho.
  • Chọn công thức phù hợp với yêu cầu của bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng đơn vị đo phù hợp.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc giải bài tập, các em nên tìm hiểu thêm về các ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong đời sống. Ví dụ, hình hộp chữ nhật được sử dụng để thiết kế các hộp đựng hàng hóa, phòng học, nhà ở, còn hình lập phương được sử dụng để thiết kế các khối rubik, xúc xắc, v.v.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online khác. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích cho các em.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 4 trang 68 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8