1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Rút gọn các phân thức sau: a) \(\frac{{5y - xy}}{{{x^2} - 25}}\);

Đề bài

Rút gọn các phân thức sau:

a) \(\frac{{5y - xy}}{{{x^2} - 25}}\);

b) \(\frac{{9 + 6x + {x^2}}}{{3x + 9}}\)

c) \(\frac{{2{x^3}y + 2x{y^3}}}{{{x^4} - {y^4}}}\)

d) \(\frac{{2 - 4x}}{{4{x^2} - 4x + 1}}\)

e) \(\frac{{x - 2}}{{{x^3} - 8}}\)

g) \(\frac{{{x^4}{y^2} - {x^2}{y^4}}}{{{x^2}\left( {x + y} \right)}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để rút gọn: Để rút gọn một phân thức, ta thường thực hiện như sau:

+ Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.

+ Chia cả tử vào mẫu cho nhân tử chung.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{5y - xy}}{{{x^2} - 25}} = \frac{{y\left( {5 - x} \right)}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \frac{{ - y}}{{x + 5}}\);

b) \(\frac{{9 + 6x + {x^2}}}{{3x + 9}} = \frac{{{x^2} + 2.x.3 + {3^2}}}{{3\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}{{3\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{x + 3}}{3}\);

c) \(\frac{{2{x^3}y + 2x{y^3}}}{{{x^4} - {y^4}}} = \frac{{2xy\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}}{{\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}} = \frac{{2xy}}{{{x^2} - {y^2}}}\);

d) \(\frac{{2 - 4x}}{{4{x^2} - 4x + 1}} = \frac{{2\left( {1 - 2x} \right)}}{{{{\left( {1 - 2x} \right)}^2}}} = \frac{2}{{1 - 2x}}\);

e) \(\frac{{x - 2}}{{{x^3} - 8}} = \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)}} = \frac{1}{{{x^2} + 2x + 4}}\);

g) \(\frac{{{x^4}{y^2} - {x^2}{y^4}}}{{{x^2}\left( {x + y} \right)}} = \frac{{{x^2}{y^2}\left( {{x^2} - {y^2}} \right)}}{{{x^2}\left( {x + y} \right)}} = \frac{{{y^2}\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}}{{\left( {x + y} \right)}} = {y^2}\left( {x - y} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các bài học tiếp theo trong chương trình.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 19

Bài 6 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với đa thức. Cụ thể, học sinh cần:

  • Thực hiện phép cộng, trừ đa thức.
  • Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức.
  • Thực hiện phép chia đa thức cho đa thức (trong một số trường hợp đơn giản).
  • Rút gọn biểu thức đa thức.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 6 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
  2. Quy tắc nhân đa thức: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
  3. Quy tắc chia đa thức: Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến đã học.
  4. Rút gọn biểu thức: Thực hiện các phép toán và thu gọn các đơn thức đồng dạng.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 19

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 6 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo:

Câu a)

(3x + 5)(x – 2) = 3x(x – 2) + 5(x – 2) = 3x2 – 6x + 5x – 10 = 3x2 – x – 10

Câu b)

(x – 1)(x2 + x + 1) = x(x2 + x + 1) – 1(x2 + x + 1) = x3 + x2 + x – x2 – x – 1 = x3 – 1

Câu c)

(2x – 3)(x2 – 5x + 2) = 2x(x2 – 5x + 2) – 3(x2 – 5x + 2) = 2x3 – 10x2 + 4x – 3x2 + 15x – 6 = 2x3 – 13x2 + 19x – 6

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức (x + 2)(x – 2) + x2

Lời giải:

(x + 2)(x – 2) + x2 = x2 – 4 + x2 = 2x2 – 4

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • (x + 3)(x – 3)
  • (2x – 1)(x + 4)
  • (x2 – 1)(x + 1)

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về các phép toán với đa thức, học sinh cần chú ý:

  • Thực hiện đúng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Sử dụng dấu ngoặc đúng cách để tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 6 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8