Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 57 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức toán học một cách dễ hiểu và hiệu quả.
Cho tứ giác ABCD có \(\widehat C - \widehat D = {10^0}\). Các tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại I. Biết \(\widehat {AIB} = {65^0}\). Tính góc C và góc D.
Đề bài
Cho tứ giác ABCD có \(\widehat C - \widehat D = {10^0}\). Các tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại I. Biết \(\widehat {AIB} = {65^0}\). Tính góc C và góc D.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về tổng các góc của một tứ giác để tính góc: Tổng số đo các góc của một tứ giác bằng 360 độ.
Lời giải chi tiết
Tam giác AIB có: \(\widehat {AIB} + \widehat {IAB} + \widehat {IBA} = {180^0}\)
Suy ra: \(\widehat {IAB} + \widehat {IBA} = {180^0} - \widehat {AIB} = {115^0}\)
Vì AI là tia phân giác của góc DAB nên \(\widehat {DAB} = 2\widehat {IAB}\)
Vì BI là tia phân giác của góc ABC nên \(\widehat {ABC} = 2\widehat {ABI}\)
Do đó: \(\widehat {ABC} + \widehat {DAB} = 2\left( {\widehat {IAB} + \widehat {IBA}} \right) = {230^0}\)
Tứ giác ABCD có: \(\widehat C + \widehat D = {360^0} - \left( {\widehat {ABC} + \widehat {DAB}} \right) = {130^0}\)
Mà \(\widehat C - \widehat D = {10^0}\) nên \(\widehat C = {10^0} + \widehat D\)
Do đó: \(2\widehat D + {10^0} = {130^0}\), do đó \(\widehat D = {60^0}\), suy ra \(\widehat C = {60^0} + {10^0} = {70^0}\)
Bài 5 trang 57 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số, đặc biệt là các biểu thức chứa biến. Mục tiêu chính của bài tập là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, rút gọn biểu thức và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của các phép biến đổi này.
Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và các quy tắc về dấu trong phép tính. Ví dụ:
Ví dụ: Rút gọn biểu thức 3x + 2y - x + 5y.
Giải: 3x + 2y - x + 5y = (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y
Việc rút gọn biểu thức đại số đòi hỏi học sinh phải sử dụng các quy tắc về phân phối, kết hợp và các quy tắc về dấu. Cần chú ý đến việc nhóm các hạng tử đồng dạng lại với nhau để thực hiện phép cộng hoặc trừ.
Ví dụ: Rút gọn biểu thức (2x + 1)(x - 3).
Giải: (2x + 1)(x - 3) = 2x(x - 3) + 1(x - 3) = 2x2 - 6x + x - 3 = 2x2 - 5x - 3
Để tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến, học sinh chỉ cần thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép tính.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 2x2 - 5x - 3 khi x = 2.
Giải: 2(2)2 - 5(2) - 3 = 2(4) - 10 - 3 = 8 - 10 - 3 = -5
Các bài toán ứng dụng thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ đề bài, xác định các đại lượng liên quan và thiết lập phương trình hoặc biểu thức đại số để giải quyết vấn đề. Bài tập tổng hợp đòi hỏi học sinh phải kết hợp nhiều kỹ năng đã học để giải quyết một bài toán phức tạp.
Ngoài sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 5 trang 57 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!