1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 5 trang 88 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Montoan.com.vn, nhằm giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải bài tập.

Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các lưu ý quan trọng để các em có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Một nhóm học sinh gồm 2 bạn quê ở Hà Giang, 4 bạn quê ở Đà Nẵng, 4 bạn quê ở Cần Thơ và 6 bạn quê ở Hà Nội.

Đề bài

Một nhóm học sinh gồm 2 bạn quê ở Hà Giang, 4 bạn quê ở Đà Nẵng, 4 bạn quê ở Cần Thơ và 6 bạn quê ở Hà Nội. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong nhóm. Tính xác suất của các biến cố sau:

A: “Bạn được chọn quê ở Cần Thơ”;

B: “Bạn được chọn quê ở miền Bắc”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về xác suất của biến cố để tính: Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay một phép thử đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất của biến cố A là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho A và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Lưu ý: Để nhận biết các kết quả có cùng khả năng, chú ý đến các “từ khóa” liên quan đến phép thử: đồng xu, xúc xắc cân đối đồng chất; các thẻ cùng loại, cùng kích thước; quả bóng, viên bi có cùng kích thước khối lượng

Lời giải chi tiết

Vì một nhóm học sinh gồm 2 bạn quê ở Hà Giang, 4 bạn quê ở Đà Nẵng, 4 bạn quê ở Cần Thơ và 6 bạn quê ở Hà Nội nên có 16 kết quả có cùng khả năng xảy ra đối với phép thử chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong nhóm.

Số kết quả thuận lợi của biến cố A là 4 nên xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{4}{{16}} = \frac{1}{4}\)

Số kết quả thuận lợi của biến cố B là 8 nên xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{8}{{16}} = \frac{1}{2}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 88 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán liên quan đến thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 88

Câu a)

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

Thay số: V = 5cm x 4cm x 3cm = 60cm3

Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Câu b)

Đề bài: Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.

Lời giải:

Thể tích của hình lập phương được tính theo công thức: V = cạnh3.

Thay số: V = 6cm3 = 216cm3

Vậy, thể tích của hình lập phương là 216cm3.

Câu c)

Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

Thay số: V = 2m x 1.5m x 1m = 3m3

Vậy, thể tích của bể nước là 3m3.

Các lưu ý khi giải bài tập về thể tích

  • Đơn vị đo: Đảm bảo các kích thước được đo bằng cùng một đơn vị trước khi tính toán.
  • Công thức: Nắm vững công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Bài toán thực tế: Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước cần thiết để tính toán.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc tính thể tích, các em cũng cần nắm vững các khái niệm liên quan đến diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Việc hiểu rõ mối quan hệ giữa thể tích và diện tích bề mặt sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cung cấp các lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập cho các em trong thời gian tới.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8