1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 13 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 1 trang 13 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

a) ({left( {4x - 5} right)^2}); b) ({left( {3x + frac{1}{3}y} right)^2});

Đề bài

Tính:

a) \({\left( {4x - 5} \right)^2}\);

b) \({\left( {3x + \frac{1}{3}y} \right)^2}\);

c) \({\left( { - x + 0,3} \right)^2}\);

d) \({\left( { - x - 10y} \right)^2}\);

e) \({\left( {{a^3} - 3a} \right)^2}\);

g) \({\left( {{a^4} + \frac{1}{2}{a^2}} \right)^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

a, e: Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức để tính: \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

b, c, d, g: Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức để tính: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {4x - 5} \right)^2} = {\left( {4x} \right)^2} - 2.4x.5 + {5^2} = 16{x^2} - 40x + 25\)

b) \({\left( {3x + \frac{1}{3}y} \right)^2} = {\left( {3x} \right)^2} + 2.3x.\frac{1}{3}y + {\left( {\frac{1}{3}y} \right)^2} = 9{x^2} + 2xy + \frac{1}{9}{y^2}\)

c) \({\left( { - x + 0,3} \right)^2} = {\left( { - x} \right)^2} + 2.\left( { - x} \right).0,3 + 0,{3^2} = {x^2} - 0,6x + 0,09\)

d) \({\left( { - x - 10y} \right)^2} = {\left( { - x} \right)^2} + 2.\left( { - x} \right).\left( { - 10y} \right) + {\left( { - 10y} \right)^2} = {x^2} + 20xy + 100{y^2}\)

e) \({\left( {{a^3} - 3a} \right)^2} = {\left( {{a^3}} \right)^2} - 2.{a^3}.3a + {\left( {3a} \right)^2} = {a^6} - 6{a^4} + 9{a^2}\)

g) \({\left( {{a^4} + \frac{1}{2}{a^2}} \right)^2} = {\left( {{a^4}} \right)^2} + 2.{a^4}.\frac{1}{2}{a^2} + {\left( {\frac{1}{2}{a^2}} \right)^2} = {a^8} + {a^6} + \frac{1}{4}{a^4}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 13 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 13 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 13 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các bài học tiếp theo trong chương trình.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 13

Bài 1 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:

  1. Rút gọn biểu thức: (3x + 5)(x - 2)
  2. Rút gọn biểu thức: (2x - 1)(x + 3)
  3. Rút gọn biểu thức: (x - 4)(x + 4)
  4. Rút gọn biểu thức: (x + 2)^2
  5. Rút gọn biểu thức: (x - 3)^2

Phương pháp giải bài 1 trang 13

Để giải bài 1 trang 13 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc nhân hai đa thức: (a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd
  • Hằng đẳng thức đáng nhớ:
    • (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2
    • (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2
    • (a + b)(a - b) = a^2 - b^2
  • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 13

Câu a: Rút gọn biểu thức (3x + 5)(x - 2)

(3x + 5)(x - 2) = 3x(x - 2) + 5(x - 2) = 3x^2 - 6x + 5x - 10 = 3x^2 - x - 10

Câu b: Rút gọn biểu thức (2x - 1)(x + 3)

(2x - 1)(x + 3) = 2x(x + 3) - 1(x + 3) = 2x^2 + 6x - x - 3 = 2x^2 + 5x - 3

Câu c: Rút gọn biểu thức (x - 4)(x + 4)

(x - 4)(x + 4) = x^2 - 4^2 = x^2 - 16

Câu d: Rút gọn biểu thức (x + 2)^2

(x + 2)^2 = x^2 + 2 * x * 2 + 2^2 = x^2 + 4x + 4

Câu e: Rút gọn biểu thức (x - 3)^2

(x - 3)^2 = x^2 - 2 * x * 3 + 3^2 = x^2 - 6x + 9

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Rút gọn biểu thức: (x + 1)(x - 1)
  • Rút gọn biểu thức: (2x + 3)^2
  • Rút gọn biểu thức: (x - 5)(x + 5)

Kết luận

Bài 1 trang 13 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Việc nắm vững các quy tắc và hằng đẳng thức đáng nhớ là chìa khóa để giải quyết bài tập một cách nhanh chóng và chính xác. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8