1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, Toán 9, Toán 10, Toán 11, Toán 12.

Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 21 là

Đề bài

Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 21 là

A. 0.

B. \(\frac{1}{{36}}\).

C. \(\frac{1}{{18}}\).

D. \(\frac{1}{{12}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về xác suất của biến cố để tính: Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay một phép thử đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất của biến cố A là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho A và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

Giải bài 4 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Lưu ý: Để nhận biết các kết quả có cùng khả năng, chú ý đến các “từ khóa” liên quan đến phép thử: đồng xu, xúc xắc cân đối đồng chất; các thẻ cùng loại, cùng kích thước; quả bóng, viên bi có cùng kích thước khối lượng.

Lời giải chi tiết

Vì số mặt trên xúc xắc là từ 1 đến 6 nên tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc không thể bằng 21. Do đó, xác suất của biến cố tích số chấm trên hai con xúc xắc bằng 21 là 0.

Chọn A

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 92 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững công thức và hiểu rõ bản chất của bài toán là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt.

Nội dung bài 4 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 4 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và các kích thước còn lại.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến thể tích hình hộp chữ nhật.

Phương pháp giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật

Để giải các bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật, học sinh cần nắm vững công thức:

Thể tích hình hộp chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao

Ngoài ra, cần chú ý các điểm sau:

  • Đơn vị đo phải thống nhất. Nếu các kích thước được cho bằng các đơn vị khác nhau, cần đổi về cùng một đơn vị trước khi tính toán.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình hộp chữ nhật.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Câu a)

Giả sử một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm x 4cm x 3cm = 60cm3

Câu b)

Một hình hộp chữ nhật có thể tích 120cm3 và chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: h = V / (Chiều dài x Chiều rộng) = 120cm3 / (6cm x 4cm) = 5cm

Câu c)

Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính thể tích nước tối đa mà bể có thể chứa.

Giải:

Thể tích nước tối đa mà bể có thể chứa là: V = 2m x 1.5m x 1m = 3m3

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Tính thể tích không khí trong phòng học đó.
  2. Một thùng carton hình hộp chữ nhật có thể tích 24dm3 và chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm. Tính chiều cao của thùng carton đó.
  3. Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm và chiều cao 40cm. Tính thể tích nước cần thiết để đổ đầy bể cá.

Kết luận

Bài 4 trang 92 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8