1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 31 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 11 trang 31 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 11 trang 31 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 11 trang 31 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức. Đây là tài liệu học tập hữu ích cho các em học sinh đang ôn tập và luyện thi.

Một xe tải đi từ A đến B với vận tốc 40km/h. Khi đến B, xe chờ bốc dỡ hàng hóa 30 phút rồi quay về A với vận tốc 45km/h

Đề bài

Một xe tải đi từ A đến B với vận tốc 40km/h. Khi đến B, xe chờ bốc dỡ hàng hóa 30 phút rồi quay về A với vận tốc 45km/h. Tính quãng đường AB, biết tổng thời gian đi, thời gian về và thời gian bốc dỡ hàng hóa là 6 giờ 10 phút.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 31 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình để giải bài:

Bước 1: Lập phương trình:

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

- Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình.

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km). Điều kiện: \(x > 0\)

Thời gian xe tải đi từ A đến B là: \(\frac{x}{{40}}\) (giờ)

Thời gian xe tải đi từ B đến A là: \(\frac{x}{{45}}\) (giờ)

Vì xe chờ bốc dỡ hàng hóa 30 phút\( = \frac{1}{2}\) giờ và tổng thời gian đi, thời gian về và thời gian bốc dỡ hàng hóa là 6 giờ 10 phút\( = \frac{{37}}{6}\) giờ nên ta có phương trình:

\(\frac{x}{{40}} + \frac{x}{{45}} + \frac{1}{2} = \frac{{37}}{6}\)

\(\frac{{17x}}{{360}} = \frac{{17}}{3}\)

\(x = 120\) (thỏa mãn)

Vậy chiều dài quãng đường AB là 120km.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 11 trang 31 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 11 trang 31 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 11 trang 31 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định lý, tính chất và phương pháp chứng minh đã học.

Nội dung bài tập 11 trang 31

Bài tập 11 thường yêu cầu học sinh:

  • Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của hình.
  • Vận dụng các tính chất của các hình đặc biệt để giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 31

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét từng câu hỏi cụ thể trong bài tập. Dưới đây là một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng:

  1. F là trung điểm của AC.
  2. AF = FC.

Lời giải:

1. Chứng minh F là trung điểm của AC:

Xét tam giác ABC, DE cắt AC tại F. Theo định lý Menelaus cho tam giác ABC và đường thẳng DE, ta có:

(AE/EB) * (BD/DC) * (CF/FA) = 1

Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB, suy ra AE/EB = 1. Vì ABCD là hình bình hành nên BD = DC, suy ra BD/DC = 1. Do đó:

1 * 1 * (CF/FA) = 1

Suy ra CF/FA = 1, hay CF = FA. Vậy F là trung điểm của AC.

2. Chứng minh AF = FC:

Vì F là trung điểm của AC (đã chứng minh ở trên) nên AF = FC.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài ví dụ trên, bài tập 11 trang 31 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng.
  • Chứng minh hai đường thẳng song song.
  • Tính diện tích hình.

Để giải các dạng bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các định lý, tính chất của các hình.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh hình học như: chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minh hai góc bằng nhau, sử dụng tính chất đường trung bình, đường phân giác, đường cao.
  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng để dễ dàng quan sát và phân tích.

Mẹo học tốt Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Để học tốt môn Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2, học sinh nên:

  • Học thuộc các định lý, tính chất và công thức.
  • Làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
  • Ôn tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Luyện tập các bài toán nâng cao để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 11 trang 31 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các em học tốt!

Lưu ý: Bài giải trên chỉ mang tính chất tham khảo. Học sinh nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập để hiểu rõ bản chất của vấn đề.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8