1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh BC sao cho \(\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{3}{4}\), điểm E trên đoạn AD sao cho \(\frac{{AE}}{{AD}} = \frac{1}{3}\).

Đề bài

Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh BC sao cho \(\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{3}{4}\), điểm E trên đoạn AD sao cho \(\frac{{AE}}{{AD}} = \frac{1}{3}\). Gọi K là giao điểm của BE và AC. Tính tỉ số \(\frac{{AK}}{{KC}}\).

Giải bài 6 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Sử dụng kiến thức về định lí Thalès trong tam giác để tính: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết

Giải bài 6 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 3

Vẽ DM//BK (M thuộc AC).

Tam giác MDA có KE//MD nên theo định lí Thalès trong tam giác ta có:

\(\frac{{AK}}{{KM}} = \frac{{AE}}{{ED}} = \frac{1}{2}\), suy ra \(AK = \frac{1}{2}KM\)

Tam giác CKB có KB//MD nên theo định lí Thalès trong tam giác ta có:

\(\frac{{KM}}{{KC}} = \frac{{BD}}{{BC}} = \frac{3}{4}\), suy ra \(KM = \frac{3}{4}KC\)

Do đó, \(AK = \frac{3}{8}KC\), suy ra \(\frac{{AK}}{{CK}} = \frac{3}{8}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 42 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 6 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng áp dụng công thức.

Nội dung bài tập 6 trang 42

Bài tập 6 bao gồm các câu hỏi và bài toán khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Phát biểu các tính chất của hình thang cân.
  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Tính độ dài các cạnh, đường cao, góc của hình thang cân khi biết một số yếu tố.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 42

Câu 1: Phát biểu các tính chất của hình thang cân.

Một hình thang cân là một hình thang có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau. Các tính chất của hình thang cân bao gồm:

  • Hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.
  • Hai đường chéo bằng nhau.
  • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.

Câu 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm, BC = 7cm. Chứng minh rằng ABCD là hình thang cân.

Để chứng minh ABCD là hình thang cân, ta cần chứng minh AD = BC. Theo đề bài, AD = 6cm và BC = 7cm. Do đó, AD ≠ BC, suy ra ABCD không phải là hình thang cân.

Câu 3: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có AB = 3cm, CD = 7cm, góc A = 60 độ. Tính độ dài các cạnh BC và AD.

Kẻ AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD). Ta có: HK = AB = 3cm. Suy ra DH = KC = (CD - AB) / 2 = (7 - 3) / 2 = 2cm.

Trong tam giác vuông ADH, ta có: AD = DH / cos A = 2 / cos 60° = 2 / (1/2) = 4cm.

Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC = 4cm.

Phương pháp giải bài tập hình thang cân

Để giải các bài tập về hình thang cân một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa và các tính chất của hình thang cân.
  • Các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
  • Các công thức tính độ dài các cạnh, đường cao, góc của hình thang cân.
  • Kỹ năng vẽ hình và phân tích đề bài.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hình thang cân, học sinh cần lưu ý:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của hình thang cân.
  • Sử dụng các tính chất và dấu hiệu của hình thang cân một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hình thang cân, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 6 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về hình thang cân. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8