1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.1 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.1 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.1 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1.1 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật mới nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Hệ nào dưới đây là hệ phường trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số (2; 0; -1) có phải là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.

Đề bài

Hệ nào dưới đây là hệ phường trình bậc nhất ba ẩn? Kiểm tra xem bộ ba số (2; 0; -1) có phải là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đó không.

a) \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2z = 4\\2x + y - z = 5\\ - 3x + 2y = - 6\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 3z = 7\\2x - {y^2} + z = 2\\x + 2y = - 1\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.1 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Bộ ba số là nghiệm của hệ nếu nó thỏa mãn cả 3 phương trình của hệ.

Lời giải chi tiết

a) Hệ phương trình ở câu a) là hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.

Thay x = 2; y=0; z=-1 vào hệ phương trình ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}2 - 2.( - 1) = 4\\2.2 + 0 - ( - 1) = 5\\ - 3.2 + 2.0 = - 6\end{array} \right.\) (đúng)

Bộ ba số (2; 0; -1) nghiệm đúng cả ba phương trình của hệ.

Do đó (2; 0; -1) là một nghiệm của hệ.

b) Hệ phương trình ở câu b) không phải là hệ phương trình bậc nhất vì phương trình thứ hai chứa \({y^2}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.1 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.1 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Phương pháp và Lời giải Chi tiết

Bài 1.1 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng đúng phương pháp.

I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

Trước khi đi vào giải bài tập, hãy cùng ôn lại một số lý thuyết quan trọng:

  • Tập hợp: Là một khái niệm cơ bản trong toán học, tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Phần tử của tập hợp: Mỗi đối tượng trong tập hợp được gọi là một phần tử.
  • Các phép toán trên tập hợp:
    • Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
    • Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
    • Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
    • Phần bù của tập hợp A (A'): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A (trong một tập hợp vũ trụ cho trước).

II. Đề bài bài 1.1 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B và B \ A.)

III. Lời giải chi tiết bài 1.1 trang 14

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ áp dụng các định nghĩa và quy tắc về các phép toán trên tập hợp đã nêu ở trên.

  1. Tìm A ∪ B: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
  2. Tìm A ∩ B: A ∩ B = {2} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).
  3. Tìm A \ B: A \ B = {1, 3} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B).
  4. Tìm B \ A: B \ A = {4, 5} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A).

IV. Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập về tập hợp, chúng ta hãy xem xét một số ví dụ minh họa sau:

Ví dụ 1: Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B và B \ A.

Ví dụ 2: Cho A = {1, 3, 5, 7} và B = {2, 4, 6, 8}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B và B \ A.

Bài tập tương tự:

  • Cho A = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10} và B = {x | x là số lẻ nhỏ hơn 10}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B và B \ A.
  • Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B và B \ A.

V. Kết luận

Bài 1.1 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 10. Việc nắm vững lý thuyết và áp dụng đúng phương pháp sẽ giúp các em giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp các lời giải chi tiết cho các bài tập khác trong Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức. Hãy theo dõi chúng tôi để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin hữu ích nào!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10