1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.4 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.4 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.4 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 2.4 trang 30 thuộc Chuyên đề học tập Toán 10 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Chứng minh rằng \({n^2} - n + 41\) là số lẻ với mọi số nguyên dương n.

Đề bài

Chứng minh rằng \({n^2} - n + 41\) là số lẻ với mọi số nguyên dương n.

Lời giải chi tiết

Cách 1:

Với \(n = 1\) ta có \({1^2} - 1 + 41 = 41\) là số lẻ

Với \(n \ge 2\) ta có \({n^2} - n + 41 = n(n - 1) + 41\) không chia hết cho 2 (do \(n(n - 1)\)tích hai số tự nhiên liên tiếp, luôn chia hết cho 2. Còn 41 không chia hết cho 2)

Nói cách khác với \(n \ge 2\) thì \({n^2} - n + 41\) là số lẻ.

Vậy \({n^2} - n + 41\) là số lẻ với mọi số nguyên dương n.

Cách 2:

Ta chứng minh (4) bằng phương pháp quy nạp

Với \(n = 1\) ta có \({1^2} - 1 + 41 = 41\) là số lẻ.

Vậy (4) đúng với \(n = 1\)

Giải sử (4) đúng với \(n = k\) tức là ta có \({k^2} - k + 41\) là số lẻ.

Ta chứng minh (3) đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh \({(k + 1)^2} - (k + 1) + 41\) là số lẻ.

Thật vậy, ta có

\(\begin{array}{l}{(k + 1)^2} - (k + 1) + 41 = {k^2} + 2k + 1 - k - 1 + 41\\ = {k^2} + k + 41 = \left( {{k^2} - k + 41} \right) + 2k\end{array}\)

Là số lẻ vì \({k^2} - k + 41\) lẻ và \(2k\) chẵn.

Vậy (4) đúng với mọi số nguyên dương n.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.4 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.4 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.4 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập 2.4

Bài 2.4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, hệ số a).
  • Tìm tọa độ giao điểm của parabol với các trục tọa độ.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa liên quan đến hàm số bậc hai (ví dụ: tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất).
  • Lập phương trình parabol khi biết một số thông tin về parabol (ví dụ: đỉnh, ba điểm thuộc parabol).

Lời giải chi tiết bài 2.4 trang 30

Để giải bài 2.4 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Bước 2: Xác định hàm số bậc hai cần xét.
  3. Bước 3: Sử dụng các công thức và kiến thức đã học để tìm các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, hệ số a).
  4. Bước 4: Giải các phương trình và bất phương trình liên quan đến hàm số bậc hai.
  5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả và đưa ra kết luận.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài toán yêu cầu tìm tọa độ đỉnh của parabol có phương trình y = x2 - 4x + 3.

Lời giải:

Hàm số y = x2 - 4x + 3 có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 1, b = -4, c = 3.

Tọa độ đỉnh của parabol là:

xđỉnh = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2

yđỉnh = a * xđỉnh2 + b * xđỉnh + c = 1 * 22 - 4 * 2 + 3 = -1

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1).

Các lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc hai

Khi giải các bài tập về hàm số bậc hai, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các công thức và kiến thức cơ bản về parabol.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế

Hàm số bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném.
  • Xác định hình dạng của các cầu, vòm.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa trong kinh tế, kỹ thuật.

Tổng kết

Bài 2.4 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Công thứcMô tả
xđỉnh = -b / (2a)Hoành độ đỉnh của parabol
yđỉnh = a * xđỉnh2 + b * xđỉnh + cTung độ đỉnh của parabol

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10