1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.9 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.9 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.9 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1.9 trang 20 thuộc Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Bác Việt có 330 740 nghỉn đồng, bác chia số tiền này thành ba phần và đem đầu tư vào ba hình thức: Phần thứ nhất bác đầu tư vào chứng khoán với lãi thu được 4% một năm; phần thứ hai bác mua vàng thu lãi 5% một năm và phần thứ ba bác gửi tiết kiệm với lãi suất 6% một năm. Sau một năm, kể cả gốc và lãi bác thu được ba món tiền bằng nhau.

Đề bài

Bác Việt có 330 740 nghỉn đồng, bác chia số tiền này thành ba phần và đem đầu tư vào ba hình thức: Phần thứ nhất bác đầu tư vào chứng khoán với lãi thu được 4% một năm; phần thứ hai bác mua vàng thu lãi 5% một năm và phần thứ ba bác gửi tiết kiệm với lãi suất 6% một năm. Sau một năm, kể cả gốc và lãi bác thu được ba món tiền bằng nhau. Hỏi tổng số tiền cả gốc và lãi bác thu được sau một năm là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Gọi số tiền mà bác Việt đầu tư vào chứng khoán, vàng, gửi tiết kiệm lần lượt là x, y, z (nghìn đồng).

(\(x,y,z > 0\))

Tổng số tiền là 330 740 nghìn đồng nên \(x + y + z = 330\;740\)

Sau một năm, cả gốc lẫn lãi thu được ba món tiền bằng nhau nên ta có:

\(x + 4\% x = y + 5\% y = z + 6\% z\) hay \(1,04x = 1,05y = 1,06z\)

Từ đó ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y + z = 330\;740\\1,04x - 1,05y = 0\\1,05y - 1,06z = 0\end{array} \right.\)

Dùng máy tính cầm tay, giải hpt ta được \(x = 111\;300,y = 110\;240,z = 109\;200\)

Vậy bác Việt đầu tư 111 300 nghìn đồng vào chứng khoán, 110 240 nghìn đồng vào vàng và 109 200 nghìn đồng để gửi tiết kiệm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.9 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.9 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.9 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán hợp, giao, hiệu của hai tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập 1.9

Bài 1.9 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu:

  • Xác định các tập hợp A, B, C dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Thực hiện các phép toán hợp (A ∪ B), giao (A ∩ B), hiệu (A \ B) của các tập hợp.
  • Chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp.
  • Giải các bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến tập hợp.

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải quyết hiệu quả các bài tập về tập hợp, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm tập hợp: Hiểu rõ định nghĩa, ký hiệu và cách biểu diễn tập hợp.
  2. Các phép toán trên tập hợp: Nắm vững định nghĩa, tính chất và quy tắc thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, phần bù.
  3. Sơ đồ Venn: Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp, giúp dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
  4. Lý luận tập hợp: Rèn luyện kỹ năng lý luận logic để chứng minh các đẳng thức và giải quyết các bài toán phức tạp.

Lời giải chi tiết bài 1.9 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

(Giả sử đề bài cụ thể của bài 1.9 là: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5}, B = {3, 4, 6, 7}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.)

Giải:

  • A ∪ B (Hợp của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}
  • A ∩ B (Giao của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. A ∩ B = {3, 4}
  • A \ B (Hiệu của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. A \ B = {1, 2, 5}
  • B \ A (Hiệu của B và A): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. B \ A = {6, 7}

Ví dụ minh họa khác

Ví dụ: Cho C = {a, b, c, d} và D = {b, d, e, f}. Hãy tìm C ∪ D, C ∩ D, C \ D, D \ C.

Giải:

  • C ∪ D = {a, b, c, d, e, f}
  • C ∩ D = {b, d}
  • C \ D = {a, c}
  • D \ C = {e, f}

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về các phép toán trên tập hợp, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho E = {1, 3, 5, 7, 9} và F = {2, 4, 6, 8, 10}. Tìm E ∪ F, E ∩ F, E \ F, F \ E.
  • Bài 2: Cho G = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10} và H = {x | x là số lẻ nhỏ hơn 10}. Tìm G ∪ H, G ∩ H, G \ H, H \ G.

Kết luận

Bài 1.9 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Việc hiểu rõ phương pháp giải và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán tương tự trong các kỳ thi.

Bảng tóm tắt các phép toán trên tập hợp

Phép toánKý hiệuĐịnh nghĩa
HợpA ∪ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai)
GiaoA ∩ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B
HiệuA \ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10