1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.12 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.12 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.12 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 2.12 trang 37 thuộc Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Biết hệ số của \({x^2}\) trong khai triển của \({(1 - 3x)^n}\) là 90. Tìm n.

Đề bài

Biết hệ số của \({x^2}\) trong khai triển của \({(1 - 3x)^n}\) là 90. Tìm n.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.12 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{(ax)^k}{b^{n - k}}\)

Do đó hệ số của \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{a^k}{b^{n - k}}\)

Lời giải chi tiết

Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(1 - 3x)^n}\) hay \({( - 3x + 1)^n}\) là \(C_n^{n - k}{( - 3x)^k}{1^{n - k}}\)

Số hạng chứa \({x^2}\) ứng với \(k = 2\), tức là số hạng \(C_n^{n - 2}{( - 3x)^2}\) hay \(9.C_n^{n - 2}\)

Do đó \(9.C_n^{n - 2} = 90 \Leftrightarrow C_n^{n - 2} = 10 \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{\left( {n - 2} \right)!(n - (n - 2))!}} = 10\)

 \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{\left( {n - 2} \right)!2!}} = 10 \Leftrightarrow \frac{{n(n - 1)}}{2} = 10\\ \Leftrightarrow {n^2} - n - 20 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 5\\n = - 4\;(L)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(n = 5\) thì hệ số của \({x^2}\) trong khai triển của \({(1 - 3x)^n}\) là 90.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.12 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.12 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.12 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập 2.12

Bài tập 2.12 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước.
  • Xác định góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng.
  • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
  • Ứng dụng tích vô hướng để giải các bài toán hình học.

Phương pháp giải bài tập 2.12

Để giải bài tập 2.12 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ:a ⋅ b = |a| |b| cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Công thức tính tích vô hướng: Nếu a = (x1; y1) và b = (x2; y2) thì a ⋅ b = x1x2 + y1y2.
  3. Điều kiện vuông góc của hai vectơ: Hai vectơ a và b vuông góc khi và chỉ khi a ⋅ b = 0.
  4. Ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc, độ dài, chứng minh quan hệ vuông góc trong hình học.

Lời giải chi tiết bài 2.12 trang 37

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài tập 2.12, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức liên quan. Ví dụ:)

Bài 2.12: Cho hai vectơ a = (2; -1)b = (-3; 4). Tính tích vô hướng của a và b, và xác định góc giữa hai vectơ này.

Giải:

  1. Tính tích vô hướng:a ⋅ b = (2)(-3) + (-1)(4) = -6 - 4 = -10.
  2. Tính độ dài của hai vectơ:
    • |a| = √(22 + (-1)2) = √5
    • |b| = √((-3)2 + 42) = √25 = 5
  3. Tính góc giữa hai vectơ:

    cos(θ) = (a ⋅ b) / (|a| |b|) = -10 / (√5 * 5) = -2/√5 ≈ -0.8944

    θ = arccos(-0.8944) ≈ 153.43°

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ a và b là -10, và góc giữa hai vectơ này là khoảng 153.43°.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về tích vô hướng và ứng dụng trong giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2.13 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 2.14 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Kết luận

Bài tập 2.12 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10