1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.4 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.4 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.4 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 1.4 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Ba người cùng làm việc cho một công ty với vị trí lần lượt là quản lí kho, quản lí văn phòng và tài xế xe tải. Tổng tiền lương hằng năm của người quản lí kho và người quản lí văn phòng là 164 triệu đồng, còn

Đề bài

Ba người cùng làm việc cho một công ty với vị trí lần lượt là quản lí kho, quản lí văn phòng và tài xế xe tải. Tổng tiền lương hằng năm của người quản lí kho và người quản lí văn phòng là 164 triệu đồng, còn của người quản lí kho và tài xế xe tải là 156 triệu đồng. Mỗi năm, người quản lí kho lĩnh lương nhiều hơn tài xế xe tải 8 triệu đồng. Hỏi lương hằng năm của mỗi người là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.4 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Bước 1: Gọi tiền lương hằng năm của mỗi người là x, y, z (triệu đồng)

Bước 2: Lập hệ phương trình bậc nhất ba ẩn => giải bằng máy tính cầm tay.

Bước 3: Kết luận lương hằng năm của mỗi người.

Lời giải chi tiết

Gọi tiền lương hằng năm của quản lí kho, quản lí văn phòng và tài xế xe tải là x, y, z (triệu đồng)

Vì tổng tiền lương hằng năm của người quản lí kho và người quản lí văn phòng là 164 triệu đồng, nên \(x + y = 164\)

Của người quản lí kho và tài xế xe tải là 156 triệu đồng, nên ta có \(x + z = 156\)

Mỗi năm, người quản lí kho lĩnh lương nhiều hơn tài xế xe tải 8 triệu đồng nên \(x - z = 8\)

Từ đó ta có hệ pt bậc nhất ba ẩn

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 164\\x + z = 156\\x - z = 8\end{array} \right.\)

Hệ phương trình trên có nghiệm \((x;y;z) = (82;82;74)\)

Vậy hằng năm, quản lí kho, quản lí văn phòng lĩnh 82 triệu đồng, tài xế xe tải lĩnh 74 triệu đồng.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.4 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.4 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.4 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 1.4

Bài 1.4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các tập hợp và phần tử của tập hợp. Học sinh cần xác định được các tập hợp được mô tả bằng lời hoặc ký hiệu, và xác định các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp. Học sinh cần thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp cho trước.
  • Dạng 3: Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của tập hợp. Học sinh cần vận dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 1.4 trang 14

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.4 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∪ B.

Lời giải:

A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∩ B.

Lời giải:

A ∩ B = {3, 4, 5}

Câu c: (Ví dụ minh họa)

Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A \ B.

Lời giải:

A \ B = {1, 2}

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải bài tập về tập hợp, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về tập hợp, phần tử, tập con, tập rỗng, và các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:

  • Toán học: Đại số, Giải tích, Hình học,...
  • Khoa học máy tính: Cơ sở dữ liệu, Lập trình,...
  • Thống kê: Phân tích dữ liệu,...
  • Đời sống: Sắp xếp, Phân loại,...

Tổng kết

Bài 1.4 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Bài tập tương tự

Để luyện tập thêm, các em học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  1. Bài 1.5 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
  2. Bài 1.6 trang 15 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10