1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 40, 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 40, 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 40, 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 40, 41 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc bản chất của bài toán.

Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (H.3.1)

Luyện tập 1

    Viết phương trình chính tắc của elip với độ dài trục lớn bằng 10 và tiêu cự bằng 6.

    Phương pháp giải:

    Phương trình chính tắc của elip \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

    Trong đó:

    + Độ dài trục lớn: \(2a\)

    + Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    + Độ dài trục lớn: \(2a = 10 \Rightarrow a = 5\)

    + Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} = 6 \Rightarrow \sqrt {{5^2} - {b^2}} = 3 \Rightarrow {b^2} = 16\)

    Phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

    Luyện tập 2

      (Phép co đường tròn) Cho đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} = {a^2}\) và số k \((0 < k < 1)\). Với mỗi điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc đường tròn, gọi \(H({x_0};0)\) là hình chiếu vuông góc của M lên trục Ox và N là điểm thuộc đoạn MH sao cho \(HN = kHM\) (H.3.5)

      a) Tính tọa độ của N theo \({x_0};{y_0};k.\)

      b) Chứng minh rằng khi điểm M thay đổi trên đường tròn thì N thay đổi trên Elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{{(ka)}^2}}} = 1\)

      Lời giải chi tiết:

      Gọi \(N({x_N};{y_N})\).

      N thuộc đoạn MH và \(HN = kHM \Rightarrow \overrightarrow {HN} = k\overrightarrow {HM} \)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow ({x_N} - {x_0};{y_N}) = k(0;{y_0})\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_N} - {x_0} = k.0\\{y_N} = k.{y_0}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_N} = {x_0}\\{y_N} = k.{y_0}\end{array} \right.\end{array}\)

      Vì \(M({x_0};{y_0})\) thuộc (C) \({x^2} + {y^2} = {a^2}\) nên

      \({x_0}^2 + {y_0}^2 = {a^2} \Leftrightarrow {x_N}^2 + {\left( {\frac{{{y_N}}}{k}} \right)^2} = {a^2} \Leftrightarrow \frac{{{x_N}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_N}^2}}{{{{(ka)}^2}}} = 1\)

      Vậy N thuộc Elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{{(ka)}^2}}} = 1\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • Luyện tập 1
      • Luyện tập 2

      Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (H.3.1)

      Giải mục 1 trang 40, 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 1

      a) Tìm tọa độ các giao điểm của elip với các trục tọa độ

      b) Hãy giải thích vì sao, nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc elip thì các điểm có tọa độ \(({x_0}; - {y_0}),( - {x_0};{y_0}),( - {x_0}; - {y_0})\) cũng thuộc Elip.

      c) Với điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc elip, hãy so sánh \(O{M^2}\) với \({a^2},{b^2}\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 40, 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 2

      a)

      \(y = 0 \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} = 1 \Rightarrow x = \pm a\)

      Giao điểm của elip với Ox là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right).\)

      \(x = 0 \Rightarrow \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow y = \pm b\)

      Giao điểm của elip với Oy là \({B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

      b) Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc elip thì \(\frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1\)

      \( \Rightarrow \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      hay các điểm có tọa độ \(({x_0}; - {y_0}),( - {x_0};{y_0}),( - {x_0}; - {y_0})\) cũng thuộc Elip.

      c) Từ H.3.1 dễ thấy \(a > b\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{a^2}}} \le \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} \le \frac{{{x_0}^2}}{{{b^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}}\\ \Leftrightarrow \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{a^2}}} \le 1 \le \frac{{{x_0}^2}}{{{b^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}}\\ \Leftrightarrow {b^2} \le {x_0}^2 + {y_0}^2 \le {a^2}\\ \Leftrightarrow {b^2} \le O{M^2} \le {a^2}\end{array}\)

      Viết phương trình chính tắc của elip với độ dài trục lớn bằng 10 và tiêu cự bằng 6.

      Phương pháp giải:

      Phương trình chính tắc của elip \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

      Trong đó:

      + Độ dài trục lớn: \(2a\)

      + Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      + Độ dài trục lớn: \(2a = 10 \Rightarrow a = 5\)

      + Tiêu cự: \(2c = 2\sqrt {{a^2} - {b^2}} = 6 \Rightarrow \sqrt {{5^2} - {b^2}} = 3 \Rightarrow {b^2} = 16\)

      Phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

      (Phép co đường tròn) Cho đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} = {a^2}\) và số k \((0 < k < 1)\). Với mỗi điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc đường tròn, gọi \(H({x_0};0)\) là hình chiếu vuông góc của M lên trục Ox và N là điểm thuộc đoạn MH sao cho \(HN = kHM\) (H.3.5)

      a) Tính tọa độ của N theo \({x_0};{y_0};k.\)

      b) Chứng minh rằng khi điểm M thay đổi trên đường tròn thì N thay đổi trên Elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{{(ka)}^2}}} = 1\)

      Lời giải chi tiết:

      Gọi \(N({x_N};{y_N})\).

      N thuộc đoạn MH và \(HN = kHM \Rightarrow \overrightarrow {HN} = k\overrightarrow {HM} \)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow ({x_N} - {x_0};{y_N}) = k(0;{y_0})\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_N} - {x_0} = k.0\\{y_N} = k.{y_0}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_N} = {x_0}\\{y_N} = k.{y_0}\end{array} \right.\end{array}\)

      Vì \(M({x_0};{y_0})\) thuộc (C) \({x^2} + {y^2} = {a^2}\) nên

      \({x_0}^2 + {y_0}^2 = {a^2} \Leftrightarrow {x_N}^2 + {\left( {\frac{{{y_N}}}{k}} \right)^2} = {a^2} \Leftrightarrow \frac{{{x_N}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_N}^2}}{{{{(ka)}^2}}} = 1\)

      Vậy N thuộc Elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{{(ka)}^2}}} = 1\)

      HĐ1

        Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (H.3.1)

        Giải mục 1 trang 40, 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 0 1

        a) Tìm tọa độ các giao điểm của elip với các trục tọa độ

        b) Hãy giải thích vì sao, nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc elip thì các điểm có tọa độ \(({x_0}; - {y_0}),( - {x_0};{y_0}),( - {x_0}; - {y_0})\) cũng thuộc Elip.

        c) Với điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc elip, hãy so sánh \(O{M^2}\) với \({a^2},{b^2}\)

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 40, 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 0 2

        a)

        \(y = 0 \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} = 1 \Rightarrow x = \pm a\)

        Giao điểm của elip với Ox là \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right).\)

        \(x = 0 \Rightarrow \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow y = \pm b\)

        Giao điểm của elip với Oy là \({B_1}\left( {0; - b} \right),{B_2}\left( {0;b} \right).\)

        b) Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc elip thì \(\frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1\)

        \( \Rightarrow \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} = 1;\frac{{{{( - {x_0})}^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{{( - {y_0})}^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

        hay các điểm có tọa độ \(({x_0}; - {y_0}),( - {x_0};{y_0}),( - {x_0}; - {y_0})\) cũng thuộc Elip.

        c) Từ H.3.1 dễ thấy \(a > b\)

        \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{a^2}}} \le \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}} \le \frac{{{x_0}^2}}{{{b^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}}\\ \Leftrightarrow \frac{{{x_0}^2}}{{{a^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{a^2}}} \le 1 \le \frac{{{x_0}^2}}{{{b^2}}} + \frac{{{y_0}^2}}{{{b^2}}}\\ \Leftrightarrow {b^2} \le {x_0}^2 + {y_0}^2 \le {a^2}\\ \Leftrightarrow {b^2} \le O{M^2} \le {a^2}\end{array}\)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 40, 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Bài viết liên quan

        Giải mục 1 trang 40, 41 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 1 trang 40, 41 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 10, vì vectơ là nền tảng cho nhiều khái niệm và định lý trong các chương trình học cao hơn. Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán hình học một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.

        Nội dung chính của mục 1 trang 40, 41

        Mục 1 trang 40, 41 bao gồm các nội dung chính sau:

        • Ôn tập khái niệm vectơ: Định nghĩa vectơ, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau).
        • Các phép toán trên vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
        • Tọa độ của vectơ: Cách xác định tọa độ của vectơ trong mặt phẳng, các phép toán trên vectơ biểu diễn bằng tọa độ.
        • Ứng dụng của vectơ: Giải các bài toán hình học phẳng, chứng minh các đẳng thức vectơ.

        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong mục 1

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 1 trang 40, 41:

        Bài 1: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính vectơ a + b và a - b.

        Giải:

        a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)

        a - b = (2 - (-3); -1 - 4) = (5; -5)

        Bài 2: Cho vectơ a = (1; 2) và điểm A(3; 4). Tìm tọa độ của điểm B sao cho AB = a.

        Giải:

        Gọi tọa độ của điểm B là (x; y). Ta có:

        AB = (x - 3; y - 4) = (1; 2)

        Suy ra: x - 3 = 1 và y - 4 = 2

        Vậy: x = 4 và y = 6. Do đó, tọa độ của điểm B là (4; 6).

        Bài 3: Chứng minh rằng nếu a = b thì ka = kb với mọi số thực k.

        Giải:

        Vì a = b nên tọa độ của a bằng tọa độ của b. Gọi a = (x; y) và b = (x; y).

        Khi đó, ka = (kx; ky) và kb = (kx; ky).

        Suy ra ka = kb với mọi số thực k.

        Mẹo học tập hiệu quả

        Để học tốt phần vectơ trong Toán 10, các em nên:

        • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
        • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài.
        • Sử dụng hình vẽ để minh họa các khái niệm và bài toán.
        • Kết hợp kiến thức về vectơ với các kiến thức khác trong chương trình Toán 10.

        Tài liệu tham khảo

        Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt phần vectơ:

        • Sách giáo khoa Toán 10 - Kết nối tri thức.
        • Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức.
        • Các trang web học toán online uy tín.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về mục 1 trang 40, 41 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức và có thể giải các bài tập một cách tự tin và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10