Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2.24 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.
Tìm hệ số của \({x^9}\) trong khai triển thành đa thức của \({\left( {2x - 3} \right)^{11}}\)
Đề bài
Tìm hệ số của \({x^9}\) trong khai triển thành đa thức của \({\left( {2x - 3} \right)^{11}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{(ax)^k}{b^{n - k}}\)
Do đó hệ số của \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n - k}{a^k}{b^{n - k}}\)
Lời giải chi tiết
Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({\left( {2x - 3} \right)^{11}}\) là \(C_{11}^{11 - k}{(2x)^k}{( - 3)^{11 - k}}\)
Số hạng chứa \({x^9}\) ứng với \(k = 9\), tức là số hạng \(C_{11}^2{(2x)^9}{( - 3)^2}\) hay \(253440{x^9}\)
Vậy hệ số của \({x^9}\) trong khai triển của \({\left( {2x - 3} \right)^{11}}\) là \(253440.\)
Bài 2.24 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:
Đề bài: (Đề bài cụ thể của bài 2.24 sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho tam giác ABC, tìm vectơ AB + AC)
Lời giải:
(Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ: Nếu đề bài yêu cầu tìm vectơ AB + AC, ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành để tìm vectơ tổng này.)
Ngoài bài 2.24, Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ. Để giải các bài tập này, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:
Ví dụ 1: (Đề bài ví dụ 1)
Lời giải: (Lời giải ví dụ 1)
Ví dụ 2: (Đề bài ví dụ 2)
Lời giải: (Lời giải ví dụ 2)
Bài 2.24 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!