1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 32, 33, 34 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 32, 33, 34 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 32, 33, 34 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 32, 33, 34 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.

Trong Bài 25 SGK Toán 10 (bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống), ta đã biết:

HĐ1

    Trong Bài 25 SGK Toán 10 (bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống), ta đã biết:

    \({(a + b)^1} = a + b\)

    \({(a + b)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

    \({(a + b)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

    \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)

    \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\)

    Với \(n \in \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\) trong khai triển của mỗi nhị thức \({(a + b)^n}\):

    a) Có bao nhiêu số hạng?

    b) Tổng số mũ của a và b trong mỗi số hạng bằng bao nhiêu?

    c) Số mũ của a và b thay đổi thế nào khi chuyển từ số hạng này đến số hạng tiếp theo, tính từ trái sangg phải?

    Lời giải chi tiết:

    Trong khai triển của mỗi nhị thức \({(a + b)^n}\):

    a) Có \(n + 1\) số hạng.

    b) Tổng số mũ của a và b trong mỗi số hạng luôn bằng n.

    c) Số mũ của a giảm dần từ n về 0 khi chuyển từ số hạng này đến số hạng tiếp theo, tính từ trái sangg phải.

    Số mũ của b tăng dần từ 0 đến n khi chuyển từ số hạng này đến số hạng tiếp theo, tính từ trái sangg phải.

    Câu hỏi

      Tìm các hàng 7 và 8 của tam giác Pascal.

      Lời giải chi tiết:

      Ta đã có hàng 6 từ Hoạt động 2 trang 33:

      \(\begin{array}{l}{(a + b)^6}\quad \quad 1\quad 6\quad 15\quad 20\quad 15\quad 6\quad 1\\{(a + b)^7}\quad \,1\quad 7\quad 21\quad 35\quad 35\quad 21\quad 7\quad 1\\{(a + b)^7}\;\;1\quad 8\quad 28\quad 56\quad 70\quad 56\quad 28\quad 8\quad 1\end{array}\)

      Hàng 7: \(1 + 6 = 7,{\rm{ }}6 + 15 = 21,{\rm{ }}15 + 20 = 35\)

      Hàng 8: \(1 + 7 = 8,{\rm{ 7}} + 21 = 28,{\rm{ 21 + 35 = 56,}}\;{\rm{35 + 35 = 70}}\)

      HĐ3

        a) Quan sát ba dòng đầu, hoàn thành tiếp hai dòng cuối theo mẫu:

        \({(a + b)^1} = a + b = C_1^0a + C_1^1b\)

        \({(a + b)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2} = C_2^0{a^2} + C_2^1ab + C_2^2{b^2}\)

        \({(a + b)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3} = C_3^0{a^3} + C_3^1{a^2}b + C_3^2a{b^2} + C_3^3{b^3}\)

        \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4} = ...\)

        \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5} = ...\)

        Nhận xét rằng các hệ số khai triển của hai số hạng cách đều số hạng đầu và số hạng cuối luôn bằng nhau. Hãy so sánh, chẳng hạn \(C_4^1\) và \(C_4^3\), \(C_5^2\) và \(C_5^3\). Từ đó hãy dự đoán hệ thức giữa \(C_n^k\) và \(C_n^{n - k}(0 \le k \le n)\)

        b) Từ tính chất của tam giác Pascal, hãy so sánh \(C_1^0 + C_1^1\) và \(C_2^1\), \(C_2^0 + C_2^1\) và \(C_3^1,...\) Từ đó hãy dự đoán hệ thức giữa \(C_{n - 1}^{k - 1} + C_{n - 1}^k\) và \(C_n^k.\)

        Lời giải chi tiết:

        a) \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4} = C_4^0{a^4} + C_4^1{a^3}b + C_4^2{a^2}{b^2} + C_4^3a{b^3} + C_4^4{b^4}\)

        \(\begin{array}{l}{(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\\ = C_5^0{a^5} + C_5^1{a^4}b + C_5^2{a^3}{b^2} + C_5^3{a^2}{b^3} + C_5^4a{b^4} + C_5^5{b^5}\end{array}\)

        Dễ thấy \(C_4^1 = C_4^3\) , \(C_5^2 = C_5^3\). Dự đoán \(C_n^k = C_n^{n - k}(0 \le k \le n)\)

        b) Từ tính chất trong tam giác Pascal: Mọi số (khác 1) đều là tổng của hai số ở ngay phía trên nó.

        Ta suy ra: \(C_1^0 + C_1^1 = C_2^1\), \(C_2^0 + C_2^1 = C_3^1\)

        Dự đoán: \(C_{n - 1}^{k - 1} + C_{n - 1}^k = C_n^k.\)

        Luyện tập 1

          a) Sử dụng tam giác Pascal viết khai triển của \({(a + b)^7}\)

          b) Sử dụng tam giác Pascal viết khai triển của \({(2x - 1)^4}\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào hàng tương ứng của tam giác PascalGiải mục 1 trang 32, 33, 34 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 2 1

          b) Viết khai triển của \({(a + b)^4}\)rồi thay \(a = 2x,b = - 1\) vào khai triển nhận được.

          Lời giải chi tiết:

          a) Khai triển của \({(a + b)^7}\) có dạng

          \({(a + b)^7} = {a^7} + ?{a^6}b + ?{a^5}{b^2} + ?{a^4}{b^3} + ?{a^3}{b^4} + ?{a^2}{b^5} + ?a{b^6} + ?{b^7}\)

          Các hệ số trong khai triển này là các hệ số ở hàng 7 của tam giác Pascal. Do đó ta có ngay

          \({(a + b)^7} = {a^7} + 7{a^6}b + 21{a^5}{b^2} + 35{a^4}{b^3} + 35{a^3}{b^4} + 21{a^2}{b^5} + 7a{b^6} + {b^7}\)

          b) Ta viết khai triển của \({(a + b)^4}\)rồi thay \(a = 2x,b = - 1\) vào khai triển nhận được.

          Dựa vào hàng 4 của tam giác Pascal, ta có

          \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)

          Với \(a = 2x,b = - 1\) ta được:

          \(\begin{array}{l}{(2x - 1)^4} = {\left( {2x} \right)^4} + 4.{\left( {2x} \right)^3}\left( { - 1} \right) + 6.{\left( {2x} \right)^2}{\left( { - 1} \right)^2} + 4.2x.{\left( { - 1} \right)^3} + {\left( { - 1} \right)^4}\\ = 16{x^4} - 32{x^3} + 24{x^2} - 8x + 1\end{array}\)

          Câu hỏi

            Hãy chứng minh các công thức trên bằng cách sử dụng công thức tính số các tổ hợp

            Giải mục 1 trang 32, 33, 34 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}\)

            Lời giải chi tiết:

            Tính chất đối xứng

            \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}} = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!\left[ {n - (n - k)} \right]!}} = C_n^{n - k}\)

            Hệ thức Pascal

            \(\begin{array}{l}C_{n - 1}^{k - 1} + C_{n - 1}^k = \frac{{(n - 1)!}}{{(k - 1)!\left( {n - k} \right)!}} + \frac{{(n - 1)!}}{{k!\left( {n - 1 - k} \right)!}}\\ = \frac{{(n - 1)!}}{{(k - 1)!\left( {n - k - 1} \right)!}}\left( {\frac{1}{{n - k}} + \frac{1}{k}} \right)\\ = \frac{{(n - 1)!}}{{(k - 1)!\left( {n - k - 1} \right)!}}.\frac{n}{{(n - k).k}} = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}} = C_n^k\end{array}\)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ1
            • Câu hỏi
            • Luyện tập 1
            • HĐ3
            • Câu hỏi

            Trong Bài 25 SGK Toán 10 (bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống), ta đã biết:

            \({(a + b)^1} = a + b\)

            \({(a + b)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

            \({(a + b)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

            \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)

            \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\)

            Với \(n \in \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\) trong khai triển của mỗi nhị thức \({(a + b)^n}\):

            a) Có bao nhiêu số hạng?

            b) Tổng số mũ của a và b trong mỗi số hạng bằng bao nhiêu?

            c) Số mũ của a và b thay đổi thế nào khi chuyển từ số hạng này đến số hạng tiếp theo, tính từ trái sangg phải?

            Lời giải chi tiết:

            Trong khai triển của mỗi nhị thức \({(a + b)^n}\):

            a) Có \(n + 1\) số hạng.

            b) Tổng số mũ của a và b trong mỗi số hạng luôn bằng n.

            c) Số mũ của a giảm dần từ n về 0 khi chuyển từ số hạng này đến số hạng tiếp theo, tính từ trái sangg phải.

            Số mũ của b tăng dần từ 0 đến n khi chuyển từ số hạng này đến số hạng tiếp theo, tính từ trái sangg phải.

            Tìm các hàng 7 và 8 của tam giác Pascal.

            Lời giải chi tiết:

            Ta đã có hàng 6 từ Hoạt động 2 trang 33:

            \(\begin{array}{l}{(a + b)^6}\quad \quad 1\quad 6\quad 15\quad 20\quad 15\quad 6\quad 1\\{(a + b)^7}\quad \,1\quad 7\quad 21\quad 35\quad 35\quad 21\quad 7\quad 1\\{(a + b)^7}\;\;1\quad 8\quad 28\quad 56\quad 70\quad 56\quad 28\quad 8\quad 1\end{array}\)

            Hàng 7: \(1 + 6 = 7,{\rm{ }}6 + 15 = 21,{\rm{ }}15 + 20 = 35\)

            Hàng 8: \(1 + 7 = 8,{\rm{ 7}} + 21 = 28,{\rm{ 21 + 35 = 56,}}\;{\rm{35 + 35 = 70}}\)

            a) Sử dụng tam giác Pascal viết khai triển của \({(a + b)^7}\)

            b) Sử dụng tam giác Pascal viết khai triển của \({(2x - 1)^4}\)

            Phương pháp giải:

            Dựa vào hàng tương ứng của tam giác PascalGiải mục 1 trang 32, 33, 34 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 1

            b) Viết khai triển của \({(a + b)^4}\)rồi thay \(a = 2x,b = - 1\) vào khai triển nhận được.

            Lời giải chi tiết:

            a) Khai triển của \({(a + b)^7}\) có dạng

            \({(a + b)^7} = {a^7} + ?{a^6}b + ?{a^5}{b^2} + ?{a^4}{b^3} + ?{a^3}{b^4} + ?{a^2}{b^5} + ?a{b^6} + ?{b^7}\)

            Các hệ số trong khai triển này là các hệ số ở hàng 7 của tam giác Pascal. Do đó ta có ngay

            \({(a + b)^7} = {a^7} + 7{a^6}b + 21{a^5}{b^2} + 35{a^4}{b^3} + 35{a^3}{b^4} + 21{a^2}{b^5} + 7a{b^6} + {b^7}\)

            b) Ta viết khai triển của \({(a + b)^4}\)rồi thay \(a = 2x,b = - 1\) vào khai triển nhận được.

            Dựa vào hàng 4 của tam giác Pascal, ta có

            \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)

            Với \(a = 2x,b = - 1\) ta được:

            \(\begin{array}{l}{(2x - 1)^4} = {\left( {2x} \right)^4} + 4.{\left( {2x} \right)^3}\left( { - 1} \right) + 6.{\left( {2x} \right)^2}{\left( { - 1} \right)^2} + 4.2x.{\left( { - 1} \right)^3} + {\left( { - 1} \right)^4}\\ = 16{x^4} - 32{x^3} + 24{x^2} - 8x + 1\end{array}\)

            a) Quan sát ba dòng đầu, hoàn thành tiếp hai dòng cuối theo mẫu:

            \({(a + b)^1} = a + b = C_1^0a + C_1^1b\)

            \({(a + b)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2} = C_2^0{a^2} + C_2^1ab + C_2^2{b^2}\)

            \({(a + b)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3} = C_3^0{a^3} + C_3^1{a^2}b + C_3^2a{b^2} + C_3^3{b^3}\)

            \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4} = ...\)

            \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5} = ...\)

            Nhận xét rằng các hệ số khai triển của hai số hạng cách đều số hạng đầu và số hạng cuối luôn bằng nhau. Hãy so sánh, chẳng hạn \(C_4^1\) và \(C_4^3\), \(C_5^2\) và \(C_5^3\). Từ đó hãy dự đoán hệ thức giữa \(C_n^k\) và \(C_n^{n - k}(0 \le k \le n)\)

            b) Từ tính chất của tam giác Pascal, hãy so sánh \(C_1^0 + C_1^1\) và \(C_2^1\), \(C_2^0 + C_2^1\) và \(C_3^1,...\) Từ đó hãy dự đoán hệ thức giữa \(C_{n - 1}^{k - 1} + C_{n - 1}^k\) và \(C_n^k.\)

            Lời giải chi tiết:

            a) \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4} = C_4^0{a^4} + C_4^1{a^3}b + C_4^2{a^2}{b^2} + C_4^3a{b^3} + C_4^4{b^4}\)

            \(\begin{array}{l}{(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\\ = C_5^0{a^5} + C_5^1{a^4}b + C_5^2{a^3}{b^2} + C_5^3{a^2}{b^3} + C_5^4a{b^4} + C_5^5{b^5}\end{array}\)

            Dễ thấy \(C_4^1 = C_4^3\) , \(C_5^2 = C_5^3\). Dự đoán \(C_n^k = C_n^{n - k}(0 \le k \le n)\)

            b) Từ tính chất trong tam giác Pascal: Mọi số (khác 1) đều là tổng của hai số ở ngay phía trên nó.

            Ta suy ra: \(C_1^0 + C_1^1 = C_2^1\), \(C_2^0 + C_2^1 = C_3^1\)

            Dự đoán: \(C_{n - 1}^{k - 1} + C_{n - 1}^k = C_n^k.\)

            Hãy chứng minh các công thức trên bằng cách sử dụng công thức tính số các tổ hợp

            Giải mục 1 trang 32, 33, 34 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 2

            Phương pháp giải:

            \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}\)

            Lời giải chi tiết:

            Tính chất đối xứng

            \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}} = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!\left[ {n - (n - k)} \right]!}} = C_n^{n - k}\)

            Hệ thức Pascal

            \(\begin{array}{l}C_{n - 1}^{k - 1} + C_{n - 1}^k = \frac{{(n - 1)!}}{{(k - 1)!\left( {n - k} \right)!}} + \frac{{(n - 1)!}}{{k!\left( {n - 1 - k} \right)!}}\\ = \frac{{(n - 1)!}}{{(k - 1)!\left( {n - k - 1} \right)!}}\left( {\frac{1}{{n - k}} + \frac{1}{k}} \right)\\ = \frac{{(n - 1)!}}{{(k - 1)!\left( {n - k - 1} \right)!}}.\frac{n}{{(n - k).k}} = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}} = C_n^k\end{array}\)

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 32, 33, 34 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 1 trang 32, 33, 34 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

            Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về hàm số bậc hai. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 10, đóng vai trò nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong các lớp học tiếp theo.

            Nội dung chính của Mục 1

            Mục 1 bao gồm các nội dung chính sau:

            • Ôn tập về hàm số bậc hai: định nghĩa, dạng tổng quát, đồ thị.
            • Các tính chất của hàm số bậc hai: hệ số a, trục đối xứng, đỉnh, giao điểm với trục hoành và trục tung.
            • Ứng dụng của hàm số bậc hai trong giải quyết các bài toán thực tế.

            Giải chi tiết bài tập trang 32

            Bài tập 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = 2x2 - 5x + 3.

            Lời giải: a = 2, b = -5, c = 3.

            Bài tập 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol y = x2 - 4x + 1.

            Lời giải: xđỉnh = -b/2a = 4/2 = 2. yđỉnh = 22 - 4*2 + 1 = -3. Vậy tọa độ đỉnh là (2, -3).

            Giải chi tiết bài tập trang 33

            Bài tập 3: Vẽ đồ thị hàm số y = -x2 + 2x + 1.

            Lời giải:

            1. Xác định các yếu tố của parabol: a = -1, b = 2, c = 1.
            2. Tính tọa độ đỉnh: xđỉnh = -b/2a = -2/-2 = 1. yđỉnh = -12 + 2*1 + 1 = 2. Vậy tọa độ đỉnh là (1, 2).
            3. Tìm giao điểm với trục tung: x = 0 => y = 1. Vậy giao điểm là (0, 1).
            4. Tìm giao điểm với trục hoành: -x2 + 2x + 1 = 0 => x = 1 ± √2. Vậy giao điểm là (1 + √2, 0) và (1 - √2, 0).
            5. Vẽ parabol đi qua các điểm đã tìm được.

            Giải chi tiết bài tập trang 34

            Bài tập 4: Tìm giá trị của m để hàm số y = (m-1)x2 + 2mx + m + 1 là hàm bậc hai.

            Lời giải: Hàm số là hàm bậc hai khi và chỉ khi m - 1 ≠ 0 => m ≠ 1.

            Bài tập 5: Xác định parabol y = x2 - 2x + m đi qua điểm A(1; 2).

            Lời giải: Thay x = 1, y = 2 vào phương trình parabol, ta có: 2 = 12 - 2*1 + m => m = 1.

            Lời khuyên khi học tập

            Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần hàm số bậc hai, các em cần:

            • Nắm vững định nghĩa, tính chất của hàm số bậc hai.
            • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

            Kết luận

            Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán 10 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10