Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 54, 55 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu sâu sắc bản chất của bài toán.
Cho parabol có phương trình chính tắc \(y = 2px\) (H.3.18).
Trongg mặt phẳng tọa độ Oxy, parabol (P) có phương trình chính tắc và đi qua điểm A(6;6). Tìm tham số tiêu và phương trình đường chuẩn của (P)
Phương pháp giải:
Cho parabol có PTCT \({y^2} = 2px\)
+ Tham số tiêu: p
+ Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)
Lời giải chi tiết:
Gọi PTCT của (P) là \({y^2} = 2px\)
Vì \(A\left( {6;6} \right) \in (P)\) nên \({6^2} = 2.p.6 \Rightarrow p = 3\)
+ Tham số tiêu: p = 3
+ Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{3}{2}\)
Cho parabol có phương trình chính tắc \(y = 2px\) (H.3.18).
a) Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol thì điểm \(N({x_0}; - {y_0})\) có thuộc parabol hay không?
b) Từ phương trình chính tắc của parabol, có thể rút ra điều gì về hoành độ của những điểm thuộc parabol?
Lời giải chi tiết:
a) Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol thì \({y_0}^2 = 2p{x_0} \Leftrightarrow {( - {y_0})^2} = 2p{x_0}\)
nên điểm \(N({x_0}; - {y_0})\) có thuộc parabol.
b)
Với p>0 thì các điểm thuộc paranol đều có hoành độ \( \ge 0\).
Cho parabol có phương trình chính tắc \(y = 2px\) (H.3.18).
a) Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol thì điểm \(N({x_0}; - {y_0})\) có thuộc parabol hay không?
b) Từ phương trình chính tắc của parabol, có thể rút ra điều gì về hoành độ của những điểm thuộc parabol?
Lời giải chi tiết:
a) Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol thì \({y_0}^2 = 2p{x_0} \Leftrightarrow {( - {y_0})^2} = 2p{x_0}\)
nên điểm \(N({x_0}; - {y_0})\) có thuộc parabol.
b)
Với p>0 thì các điểm thuộc paranol đều có hoành độ \( \ge 0\).
Trongg mặt phẳng tọa độ Oxy, parabol (P) có phương trình chính tắc và đi qua điểm A(6;6). Tìm tham số tiêu và phương trình đường chuẩn của (P)
Phương pháp giải:
Cho parabol có PTCT \({y^2} = 2px\)
+ Tham số tiêu: p
+ Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)
Lời giải chi tiết:
Gọi PTCT của (P) là \({y^2} = 2px\)
Vì \(A\left( {6;6} \right) \in (P)\) nên \({6^2} = 2.p.6 \Rightarrow p = 3\)
+ Tham số tiêu: p = 3
+ Đường chuẩn: \(\Delta :x = - \frac{3}{2}\)
Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và áp dụng vào giải quyết các bài tập thực tế. Việc giải các bài tập trong mục này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.
Để hiểu rõ hơn về nội dung của mục 1 trang 54, 55, chúng ta cần xem xét các khái niệm và định lý quan trọng được trình bày trong chuyên đề. Thông thường, mục này sẽ giới thiệu về một khái niệm mới hoặc mở rộng kiến thức đã học ở các chương trước. Các bài tập trong mục này thường được thiết kế để kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức của học sinh.
Bài tập 1.1 thường là bài tập cơ bản, giúp học sinh làm quen với các khái niệm mới. Để giải bài tập này, học sinh cần:
Bài tập 1.2 có thể phức tạp hơn bài tập 1.1, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức một cách linh hoạt và sáng tạo. Để giải bài tập này, học sinh cần:
Trong mục 1 trang 54, 55, học sinh có thể gặp các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập Toán 10 hiệu quả, học sinh nên:
Giả sử bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức A = x^2 + 2x + 1. Để giải bài tập này, ta có thể áp dụng công thức (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2. Trong trường hợp này, a = x và b = 1, do đó A = (x + 1)^2.
Việc giải mục 1 trang 54, 55 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của học sinh. Bằng cách nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả, học sinh có thể đạt được kết quả tốt nhất.
Công thức | Mô tả |
---|---|
(a + b)^2 | Bình phương của một tổng |
(a - b)^2 | Bình phương của một hiệu |
a^2 - b^2 | Hiệu hai bình phương |