1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.7 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.7 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.7 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3.7 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, đầy đủ và dễ tiếp cận nhất, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hypebol có phương trình chính tắc (frac{{{x^2}}}{9} - frac{{{y^2}}}{4} = 1)

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hypebol có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)

Xác định tọa độ các đỉnh, độ dài các trục, tâm sai và phương trình các đường chuẩn của hypebol

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.7 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Cho hypebol \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

+ 2 đỉnh: \({A_1}\left( { - a;0} \right),{A_2}\left( {a;0} \right),\)

+ Độ dài trục thực: 2a, độ dài trục ảo: 2b.

 \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

+ Tâm sai của hypebol: \(e = \frac{c}{a}\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e}\).

Lời giải chi tiết

Ta có phương trình chính tắc của hypebol là: \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

\( \Rightarrow a = 3,b = 2,c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {13} \)

+ 2 đỉnh: \({A_1}\left( { - 3;0} \right),{A_2}\left( {3;0} \right),\)

+ Độ dài trục thực: 2a = 6, độ dài trục ảo: 2b = 4.

+ Tâm sai của hypebol: \(e = \frac{{\sqrt {13} }}{3}\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{3}{{\frac{{\sqrt {13} }}{3}}} \Leftrightarrow x = - \frac{{9\sqrt {13} }}{{13}}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{{9\sqrt {13} }}{{13}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3.7 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 3.7 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 3.7 yêu cầu chúng ta sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm của các cạnh trong một hình bình hành. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Trung điểm của đoạn thẳng: Cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng bằng vectơ.
  • Hình bình hành: Các tính chất của hình bình hành liên quan đến vectơ.

Phân tích bài toán:

Để chứng minh đẳng thức vectơ, chúng ta thường sử dụng các quy tắc biến đổi vectơ, chẳng hạn như quy tắc cộng vectơ, quy tắc trừ vectơ, và quy tắc nhân vectơ với một số thực. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể sử dụng các tính chất của hình bình hành để đơn giản hóa bài toán.

Lời giải chi tiết:

Gọi ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA.Ta cần chứng minh: overrightarrow{MNPQ} = overrightarrow{0}

Chứng minh:

  1. overrightarrow{MN} =overrightarrow{MB} +overrightarrow{BN}. Vì M là trung điểm của AB nên overrightarrow{MB} = -1/2overrightarrow{AB}. Vì N là trung điểm của BC nên overrightarrow{BN} = 1/2overrightarrow{BC}. Do đó, overrightarrow{MN} = -1/2overrightarrow{AB} + 1/2overrightarrow{BC}.
  2. overrightarrow{PQ} =overrightarrow{PD} +overrightarrow{DQ}. Vì P là trung điểm của CD nên overrightarrow{PD} = -1/2overrightarrow{CD}. Vì Q là trung điểm của DA nên overrightarrow{DQ} = 1/2overrightarrow{DA}. Do đó, overrightarrow{PQ} = -1/2overrightarrow{CD} + 1/2overrightarrow{DA}.
  3. Vì ABCD là hình bình hành nên overrightarrow{AB} =overrightarrow{DC}overrightarrow{BC} =overrightarrow{AD}. Suy ra overrightarrow{CD} = -overrightarrow{AB}overrightarrow{DA} = -overrightarrow{BC}.
  4. Thay các kết quả trên vào biểu thức của overrightarrow{PQ}, ta được: overrightarrow{PQ} = -1/2(-overrightarrow{AB}) + 1/2(-overrightarrow{BC}) = 1/2overrightarrow{AB} - 1/2overrightarrow{BC}.
  5. Vậy, overrightarrow{MN} +overrightarrow{PQ} = (-1/2overrightarrow{AB} + 1/2overrightarrow{BC}) + (1/2overrightarrow{AB} - 1/2overrightarrow{BC}) =overrightarrow{0}.
  6. Tương tự, ta có thể chứng minh overrightarrow{NP} +overrightarrow{QM} =overrightarrow{0}.
  7. Do đó, overrightarrow{MN} +overrightarrow{NP} +overrightarrow{PQ} +overrightarrow{QM} =overrightarrow{0}, hay overrightarrow{MNPQ} =overrightarrow{0} (đpcm).

Kết luận:

Qua lời giải chi tiết trên, chúng ta đã chứng minh được đẳng thức vectơ overrightarrow{MNPQ} =overrightarrow{0}. Bài toán này giúp chúng ta hiểu sâu hơn về ứng dụng của vectơ trong hình học, đặc biệt là trong việc chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến các điểm đặc biệt trong hình bình hành.

Các bài tập tương tự:

  • Bài 3.8 trang 52 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài 3.9 trang 53 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Montoan.com.vn hy vọng rằng lời giải này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài toán và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10