1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.18 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.18 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.18 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 1.18 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Trong mặt phẳng tọa độ, viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(0;1), B(2;3) và C(4;1)

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ, viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(0;1), B(2;3) và C(4;1)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.18 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Gọi phương trình đường tròn đi qua 3 điểm đó là: \({x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\)

Thay tọa độ A, B, C vào pt đường tròn => ta được hệ pt 3 ẩn a,b,c.

Lời giải chi tiết

Gọi phương trình đường tròn (I) đi qua 3 điểm A, B, C là: \({x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\)

\(A\left( {0;1} \right) \in (I):1 + 2b + c = 0\) hay \(2b + c = - 1\)

\(B\left( {2;3} \right) \in (I):4 + 9 + 4a + 6b + c = 0\) hay \(4a + 6b + c = - 13\)

\(C\left( {4;1} \right) \in (I):16 + 1 + 8a + 2b + c = 0\) hay \(8a + 2b + c = - 17\)

Từ đó ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}2b + c = - 1\\4a + 6b + c = - 13\\8a + 2b + c = - 17\end{array} \right.\)

Dùng máy tính cầm tay giải HPT, ta được \(a = - 2,{\rm{ }}b = - 1,{\rm{ }}c = 1.\)

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là: \({x^2} + {y^2} -4x -2y + 1 = 0\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.18 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.18 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.18 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

Nội dung bài tập 1.18

Bài 1.18 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ để tìm vectơ kết quả.
  • Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ: Yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc nhân vectơ với một số thực để tìm vectơ kết quả.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào giải bài toán hình học: Yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để biểu diễn các yếu tố hình học và giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm, đường thẳng, mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 1.18 trang 23

Để giải bài 1.18 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  2. Các phép toán vectơ: Phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực.
  3. Tính chất của các phép toán vectơ: Tính giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân vectơ.
  4. Ứng dụng của vectơ trong hình học: Biểu diễn các yếu tố hình học bằng vectơ, giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm, đường thẳng, mặt phẳng.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 1.18 (ví dụ, giả sử bài tập có 3 phần a, b, c):

Phần a: (Ví dụ về một dạng bài tập)

Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ a + b.

Lời giải:

Để tìm vectơ a + b, ta áp dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành có hai cạnh là ab. Vectơ a + b là vectơ đường chéo của hình bình hành đó.

Phần b: (Ví dụ về một dạng bài tập)

Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ ka.

Lời giải:

Để tìm vectơ ka, ta nhân vectơ a với số thực k. Nếu k > 0, vectơ ka cùng hướng với a và có độ dài gấp k lần độ dài của a. Nếu k < 0, vectơ ka ngược hướng với a và có độ dài gấp |k| lần độ dài của a.

Phần c: (Ví dụ về một dạng bài tập)

Chứng minh rằng a + b = b + a.

Lời giải:

Ta có thể chứng minh đẳng thức này bằng cách sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành có hai cạnh là ab. Vectơ a + b là vectơ đường chéo của hình bình hành đó. Tương tự, vectơ b + a cũng là vectơ đường chéo của hình bình hành đó. Do đó, a + b = b + a.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các phép toán vectơ.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành để tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Chú ý đến dấu của số thực khi nhân vectơ với một số thực.

Kết luận

Bài 1.18 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10