1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.10 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.10 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.10 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1.10 trang 20 thuộc Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Một tuyến cáp treo có ba loại vé sau đây: vé đi lên giá 250 nghỉn đồng: vé đi xuống giá 200 nghìn đồng và vé hai chiều giá 400 nghỉn đổng

Đề bài

Một tuyến cáp treo có ba loại vé sau đây: vé đi lên giá 250 nghìn đồng, vé đi xuống giá 200 nghìn đồng và vé hai chiều giá 400 nghìn đồng. Một ngày nhà ga cáp treo thu được tổng số tiền là 251 triệu đồng. Tìm số vé bán ra mỗi loại, biết rằng nhân viên quản lí cáp treo đếm được 680 lượt người đi lên và 520 lượt người đi xuống.

Lời giải chi tiết

Gọi số vé bán ra mỗi loại đi lên, đi xuống, hai chiều lần lượt là x, y, z (\(x,y,z \in \mathbb{N}\))

Tổng số tiền thu được là 251 triệu (hay 251 000 nghìn đồng) nên \(250x + 200y + 400z = 251000\)

Có 680 lượt người đi lên nên ta có \(x + z = 680\)

520 lượt người đi xuống nên \(y + z = 520\)

Từ đó ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}250x + 200y + 400z = 251000\\x + z = 680\\y + z = 520\end{array} \right.\)

Dùng máy tính cầm tay, giải hệ pt ta được \(x = 220,y = 60,z = 460\).

Vậy ngày đó tuyến cáp treo bán 220 vé đi lên, 60 vé đi xuống và 460 vé hai chiều.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.10 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.10 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.10 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép hợp, giao, hiệu, bù của hai tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm và công thức liên quan là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách chính xác.

Lời giải chi tiết bài 1.10 trang 20

Để giải bài 1.10 trang 20, chúng ta cần xác định rõ các tập hợp được đề cập trong bài và áp dụng các phép toán tương ứng. Dưới đây là lời giải chi tiết:

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A, Ac, Bc)

Giải:

  • A ∪ B (Hợp của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}
  • A ∩ B (Giao của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. A ∩ B = {3, 4, 5}
  • A \ B (Hiệu của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. A \ B = {1, 2}
  • B \ A (Hiệu của B và A): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. B \ A = {6, 7}
  • Ac (Phần bù của A): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A (trong một tập hợp vũ trụ U nào đó). Giả sử U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}, thì Ac = {6, 7, 8, 9, 10}
  • Bc (Phần bù của B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc B (trong một tập hợp vũ trụ U nào đó). Giả sử U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}, thì Bc = {1, 2, 8, 9, 10}

Các khái niệm quan trọng liên quan

Để hiểu rõ hơn về bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:

  • Tập hợp: Một tập hợp là một sưu tập các đối tượng khác nhau, được gọi là các phần tử của tập hợp.
  • Phép hợp (∪): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong các tập hợp.
  • Phép giao (∩): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tất cả các tập hợp.
  • Phép hiệu (\): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp đầu tiên nhưng không thuộc tập hợp thứ hai.
  • Phần bù (c): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc tập hợp ban đầu (trong một tập hợp vũ trụ cho trước).

Mẹo giải bài tập về tập hợp

Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải các bài tập về tập hợp một cách hiệu quả:

  1. Xác định rõ các tập hợp: Đọc kỹ đề bài và xác định chính xác các tập hợp được đề cập.
  2. Vẽ sơ đồ Venn: Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên chúng. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
  3. Áp dụng đúng công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp và áp dụng chúng một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1.11 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 1.12 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 1.10 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10