1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.17 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.17 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.17 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 1.17 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Tìm parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) trong mỗi trường hợp sau

Đề bài

Tìm parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) trong mỗi trường hợp sau:

a) Parabol đi qua ba điểm A(2;-1), B(4;3) và C(-1;8);

b) Parabol nhận đường thẳng \(x = \frac{5}{2}\) làm trục đối xứng và đi qua hai điểm M(1;0), N(5;-4).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.17 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức 1

b) Trục đối xứng là đường thẳng \(x = - \frac{b}{{2a}}\)

Lời giải chi tiết

a) \(A(2; - 1) \in \) parabol nên ta có: \( - 1 = a{.2^2} + b.2 + c\) hay \(4a + 2b + c = - 1\)

Tương tự, parabol đi qua B(4;3) và C(-1;8) nên:

\(3 = a{.4^2} + b.4 + c\) hay \(16a + 4b + c = 3\)

\(8 = a.{( - 1)^2} + b.( - 1) + c\) hay \(a - b + c = 8\)

Ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}4a + 2b + c = - 1\\16a + 4b + c = 3\\a - b + c = 8\end{array} \right.\)

Dùng máy tính cầm tay giải HPT, ta được a = 1, b = -4, c = 3.

Vậy parabol cần tìm là: \(y = {x^2} - 4x + 3\)

b)

Parabol nhận \(x = \frac{5}{2}\) làm trục đối xứng nên \( - \frac{b}{{2a}} = \frac{5}{2}\) hay \(5a + b = 0\)

M(1;0) thuộc parabol nên ta có: \(0 = a{.1^2} + b.1 + c\) hay \(a + b + c = 0\)

N(5;-4) thuộc parabol nên ta có: \( - 4 = a{.5^2} + b.5 + c\) hay \(25a + 5b + c = - 4\)

Từ đó ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}5a + b = 0\\a + b + c = 0\\25a + 5b + c = - 4\end{array} \right.\)

Dùng máy tính cầm tay giải HPT, ta được a = -1, b = 5, c = -4.

Vậy parabol cần tìm là: \(y = - {x^2} + 5x - 4\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.17 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.17 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.17 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về Vectơ trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

Nội dung bài tập 1.17

Bài 1.17 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số thực với một vectơ: Yêu cầu học sinh nhân một vectơ với một số thực cho trước.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh một đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vào hình học: Sử dụng các phép toán vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm, tính độ dài đoạn thẳng, diện tích hình bình hành, v.v.

Phương pháp giải bài tập 1.17

Để giải quyết bài tập 1.17 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm về vectơ: Hiểu rõ định nghĩa, các yếu tố của vectơ, và cách biểu diễn vectơ.
  2. Các phép toán vectơ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực, và các tính chất của các phép toán này.
  3. Tọa độ của vectơ: Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ trong hệ tọa độ Descartes.
  4. Ứng dụng của vectơ trong hình học: Hiểu cách sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 1.17 trang 23

(Giả sử bài tập cụ thể là: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính vectơ c = 2a - b.)

Giải:

Ta có:

  • 2a = 2 * (1; 2) = (2; 4)
  • c = 2a - b = (2; 4) - (-3; 4) = (2 - (-3); 4 - 4) = (5; 0)

Vậy, vectơ c = (5; 0).

Ví dụ minh họa khác

(Giả sử bài tập cụ thể là: Cho ba điểm A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Chứng minh rằng A, B, C thẳng hàng.)

Giải:

Ta có:

  • Vectơ AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)
  • Vectơ AC = (5 - 1; 6 - 2) = (4; 4)

Vì vectơ AC = 2 * vectơ AB, nên ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải chi tiết và các dạng bài tập khác để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Kết luận

Bài 1.17 trang 23 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng các phép toán vectơ vào giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài tập và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10