1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 42, 43, 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 42, 43, 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 42, 43, 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 42, 43, 44 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.

Cho Elip có hai tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\) và độ dài trục lớn bằng 2a và điểm \(M(x;y)\).

HĐ2

    Cho Elip có hai tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\) và độ dài trục lớn bằng 2a và điểm \(M(x;y)\).

    a) Tính \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2\)

    b) Khi điểm M thuộc Elip (\(M{F_1} + M{F_2} = 2a\)), tính \(M{F_1} - M{F_2},M{F_1},M{F_2}.\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Tính \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2\)

    Ta có: \(\overrightarrow {M{F_1}} ( - c - x; - y);\overrightarrow {M{F_2}} (c - x; - y)\)

    \( \Rightarrow M{F_1}^2 = {( - c - x)^2} + {( - y)^2};M{F_2}^2 = {(c - x)^2} + {( - y)^2}\)

    \( \Rightarrow M{F_1}^2 - M{F_2}^2 = {( - c - x)^2} - {(c - x)^2} = 4cx\)

    b) Khi điểm M thuộc Elip (\(M{F_1} + M{F_2} = 2a\)),

     \(\begin{array}{l}M{F_1} - M{F_2} = \frac{{M{F_1}^2 - M{F_2}^2}}{{M{F_1} + M{F_2}}} = \frac{{2c}}{a}x\\M{F_1} = \frac{{2a + \frac{{2c}}{a}x}}{2} = a + \frac{c}{a}x\\M{F_2} = \frac{{2a - \frac{{2c}}{a}x}}{2} = a - \frac{c}{a}x\end{array}\)

    Luyện tập 3

      Cho elip \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{20}} = 1\), điểm M thay đổi trên elip. Hỏi khoảng cách từ M tới một tiêu điểm của elip lớn nhất bằng bao nhiêu, nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

      Phương pháp giải:

      Cho PTCT: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \({F_1}( - c;0)\) là một tiêu điểm.

      Điểm M bất kì thuộc elip, khi đó:

      \(M{F_1}\) nhỏ nhất bằng \(a - c\) khi M trùng \({A_1}( - a;0)\)

      \(M{F_1}\) lớn nhất bằng \(a + c\) khi M trùng \({A_2}(a;0)\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \({a^2} = 36,{b^2} = 20 \Rightarrow a = 6,b = 2\sqrt 5 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = 4\)

      Xét tiêu điểm \({F_1}( - 4;0)\)

      \(M{F_1}\) nhỏ nhất bằng \(a - c = 2\) khi M trùng \({A_1}( - 6;0)\)

      \(M{F_1}\) lớn nhất bằng \(a + c = 10\) khi M trùng \({A_2}(6;0)\)

      Luyện tập 4

        Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\). Tìm tâm sai và các đường chuẩn của elip. Tính các bán kính qua tiêu của điểm M thuộc elip và có hoành độ bằng -2.

        Phương pháp giải:

        Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\).

        \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

        + Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a}\)

        + Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e}\).

        + Bán kính qua tiêu của M (x; y): \(M{F_1} = a + ex,\;M{F_2} = a - ex.\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\).

        \( \Rightarrow a = 6,b = 5,c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt {11} \)

        + Tâm sai của elip: \(e = \frac{{\sqrt {11} }}{6}\)

        + Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{{36\sqrt {11} }}{{11}}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{{36\sqrt {11} }}{{11}}\).

        + Bán kính qua tiêu của M (-2; y): \(M{F_1} = 6 + \frac{{\sqrt {11} }}{6}.( - 2) = 6 - \frac{{\sqrt {11} }}{3},\;M{F_2} = 6 - \frac{{\sqrt {11} }}{6}.( - 2) = 6 + \frac{{\sqrt {11} }}{3}.\)

        Vận dụng 2

          Mặt trăng chuyển động theo một quỹ đạo hình elip nhận tâm Trái Đất là một tiêu điểm. Các khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ các vị trí của Mặt Trăng đến tâm Trái Đất tương ứng là 400 000 km và 363 000 km (theo nssdc.gsfc.nasa.gov). Tìm tâm sai của quỹ đạo elip.

          Phương pháp giải:

          Cho PTCT: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \({F_1}( - c;0)\) là một tiêu điểm.

          Điểm M bất kì thuộc elip, khi đó:

          \(M{F_1}\) nhỏ nhất bằng \(a - c\) khi M trùng \({A_1}( - a;0)\)

          \(M{F_1}\) lớn nhất bằng \(a + c\) khi M trùng \({A_2}(a;0)\)

          + Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a}\)

          Lời giải chi tiết:

          Gọi PTCT của quỹ đạo hình elip đó là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\),

          Giả sử Trái Đất là tiêu điểm \({F_1}( - c;0)\).

          Điểm M bất kì thuộc elip là vị trí của Mặt trăng trong quỹ đạo, khi đó:

          \(M{F_1}\) nhỏ nhất bằng \(a - c = 363\;000\)

          \(M{F_1}\) lớn nhất bằng \(a + c = 400\;000\)

          \( \Rightarrow a = 381500,\;c = 18500\)

          \( \Rightarrow \)Tâm sai của elip là: \(e = \frac{{18500}}{{381500}} = \frac{{37}}{{763}}.\)

          Hoạt động 3

            Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), với các tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0),\)ở đây \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \) (H.3.6). Xét các đường thẳng \({\Delta _1}:x = - \frac{{{a^2}}}{c}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{{{a^2}}}{c}\).

            Với điểm M (x; y) thuộc elip, tính các tỉ số \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}}\) và \(\frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}}\) theo a và c.

            Giải mục 2 trang 42, 43, 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 3 1

            Phương pháp giải:

            \(M{F_1} = a + \frac{c}{a}x;M{F_2} = a - \frac{c}{a}x\)

            Lời giải chi tiết:

             \(M{F_1} = a + \frac{c}{a}x = \frac{{{a^2} + cx}}{a};\;\;M{F_2} = a - \frac{c}{a}x = \frac{{{a^2} - cx}}{a}\)

            \(d(M,{\Delta _1}) = \frac{{{a^2}}}{c} + x = \frac{{{a^2} + cx}}{c}\)

            \(d(M,{\Delta _2}) = \frac{{{a^2}}}{c} - x = \frac{{{a^2} - cx}}{c}\)

            \( \Rightarrow \frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{{a^2} + cx}}{a}:\frac{{{a^2} + cx}}{c} = \frac{c}{a}\) ; \(\frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = \frac{{{a^2} - cx}}{a}:\frac{{{a^2} - cx}}{c} = \frac{c}{a}\)

            Vậy \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = \frac{c}{a}.\)

            Vận dụng 1

              Với thông tin đưa ra trong tình huống mở đầu, lập phương trình chính tắc của elip quỹ đạo của Trái Đất, với 1 đơn vị đo trên mặt phẳng tọa độ ứng với \({10^6}km\) trên thực tế.

              Giải mục 2 trang 42, 43, 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 2 1

              Phương pháp giải:

              Coi tâm mặt trời là gốc tọa độ trong PTCT \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

              Với M bất kì thuộc Elip, ta luôn có: \(b \le OM \le a\)

              \(\begin{array}{l}OM = b \Leftrightarrow M \equiv {B_1}\left( {0; - b} \right);{B_2}\left( {0;b} \right).\\OM = a \Leftrightarrow M \equiv {A_1}\left( { - a;0} \right);{A_2}\left( {a;0} \right).\end{array}\)

              Lời giải chi tiết:

              Coi tâm mặt trời là gốc tọa độ O.

              Gọi PTCT của elip quỹ đạo của Trái Đất là (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

              M là vị trí của Trái Đất, rõ ràng \(M \in (E)\)

              Vì \(b \le OM \le a\) nên \(a = {152.10^6};b = {147.10^6}\)

              \( \Rightarrow \) Phương trình chính tắc của elip quỹ đạo của Trái Đất là (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{{23104.10}^{12}}}} + \frac{{{y^2}}}{{{{21609.10}^{12}}}} = 1\)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ2
              • Luyện tập 3
              • Vận dụng 1
              • Hoạt động 3
              • Luyện tập 4
              • Vận dụng 2

              Cho Elip có hai tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0)\) và độ dài trục lớn bằng 2a và điểm \(M(x;y)\).

              a) Tính \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2\)

              b) Khi điểm M thuộc Elip (\(M{F_1} + M{F_2} = 2a\)), tính \(M{F_1} - M{F_2},M{F_1},M{F_2}.\)

              Lời giải chi tiết:

              a) Tính \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2\)

              Ta có: \(\overrightarrow {M{F_1}} ( - c - x; - y);\overrightarrow {M{F_2}} (c - x; - y)\)

              \( \Rightarrow M{F_1}^2 = {( - c - x)^2} + {( - y)^2};M{F_2}^2 = {(c - x)^2} + {( - y)^2}\)

              \( \Rightarrow M{F_1}^2 - M{F_2}^2 = {( - c - x)^2} - {(c - x)^2} = 4cx\)

              b) Khi điểm M thuộc Elip (\(M{F_1} + M{F_2} = 2a\)),

               \(\begin{array}{l}M{F_1} - M{F_2} = \frac{{M{F_1}^2 - M{F_2}^2}}{{M{F_1} + M{F_2}}} = \frac{{2c}}{a}x\\M{F_1} = \frac{{2a + \frac{{2c}}{a}x}}{2} = a + \frac{c}{a}x\\M{F_2} = \frac{{2a - \frac{{2c}}{a}x}}{2} = a - \frac{c}{a}x\end{array}\)

              Cho elip \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{20}} = 1\), điểm M thay đổi trên elip. Hỏi khoảng cách từ M tới một tiêu điểm của elip lớn nhất bằng bao nhiêu, nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

              Phương pháp giải:

              Cho PTCT: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \({F_1}( - c;0)\) là một tiêu điểm.

              Điểm M bất kì thuộc elip, khi đó:

              \(M{F_1}\) nhỏ nhất bằng \(a - c\) khi M trùng \({A_1}( - a;0)\)

              \(M{F_1}\) lớn nhất bằng \(a + c\) khi M trùng \({A_2}(a;0)\)

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: \({a^2} = 36,{b^2} = 20 \Rightarrow a = 6,b = 2\sqrt 5 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = 4\)

              Xét tiêu điểm \({F_1}( - 4;0)\)

              \(M{F_1}\) nhỏ nhất bằng \(a - c = 2\) khi M trùng \({A_1}( - 6;0)\)

              \(M{F_1}\) lớn nhất bằng \(a + c = 10\) khi M trùng \({A_2}(6;0)\)

              Với thông tin đưa ra trong tình huống mở đầu, lập phương trình chính tắc của elip quỹ đạo của Trái Đất, với 1 đơn vị đo trên mặt phẳng tọa độ ứng với \({10^6}km\) trên thực tế.

              Giải mục 2 trang 42, 43, 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 1

              Phương pháp giải:

              Coi tâm mặt trời là gốc tọa độ trong PTCT \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

              Với M bất kì thuộc Elip, ta luôn có: \(b \le OM \le a\)

              \(\begin{array}{l}OM = b \Leftrightarrow M \equiv {B_1}\left( {0; - b} \right);{B_2}\left( {0;b} \right).\\OM = a \Leftrightarrow M \equiv {A_1}\left( { - a;0} \right);{A_2}\left( {a;0} \right).\end{array}\)

              Lời giải chi tiết:

              Coi tâm mặt trời là gốc tọa độ O.

              Gọi PTCT của elip quỹ đạo của Trái Đất là (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\)

              M là vị trí của Trái Đất, rõ ràng \(M \in (E)\)

              Vì \(b \le OM \le a\) nên \(a = {152.10^6};b = {147.10^6}\)

              \( \Rightarrow \) Phương trình chính tắc của elip quỹ đạo của Trái Đất là (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{{23104.10}^{12}}}} + \frac{{{y^2}}}{{{{21609.10}^{12}}}} = 1\)

              Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), với các tiêu điểm \({F_1}( - c;0),{F_2}(c;0),\)ở đây \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \) (H.3.6). Xét các đường thẳng \({\Delta _1}:x = - \frac{{{a^2}}}{c}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{{{a^2}}}{c}\).

              Với điểm M (x; y) thuộc elip, tính các tỉ số \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}}\) và \(\frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}}\) theo a và c.

              Giải mục 2 trang 42, 43, 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức 2

              Phương pháp giải:

              \(M{F_1} = a + \frac{c}{a}x;M{F_2} = a - \frac{c}{a}x\)

              Lời giải chi tiết:

               \(M{F_1} = a + \frac{c}{a}x = \frac{{{a^2} + cx}}{a};\;\;M{F_2} = a - \frac{c}{a}x = \frac{{{a^2} - cx}}{a}\)

              \(d(M,{\Delta _1}) = \frac{{{a^2}}}{c} + x = \frac{{{a^2} + cx}}{c}\)

              \(d(M,{\Delta _2}) = \frac{{{a^2}}}{c} - x = \frac{{{a^2} - cx}}{c}\)

              \( \Rightarrow \frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{{a^2} + cx}}{a}:\frac{{{a^2} + cx}}{c} = \frac{c}{a}\) ; \(\frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = \frac{{{a^2} - cx}}{a}:\frac{{{a^2} - cx}}{c} = \frac{c}{a}\)

              Vậy \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = \frac{c}{a}.\)

              Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\). Tìm tâm sai và các đường chuẩn của elip. Tính các bán kính qua tiêu của điểm M thuộc elip và có hoành độ bằng -2.

              Phương pháp giải:

              Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\).

              \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \)

              + Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a}\)

              + Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{a}{e}\).

              + Bán kính qua tiêu của M (x; y): \(M{F_1} = a + ex,\;M{F_2} = a - ex.\)

              Lời giải chi tiết:

              Ta có phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\).

              \( \Rightarrow a = 6,b = 5,c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = \sqrt {11} \)

              + Tâm sai của elip: \(e = \frac{{\sqrt {11} }}{6}\)

              + Đường chuẩn: \({\Delta _1}:x = - \frac{{36\sqrt {11} }}{{11}}\) và \({\Delta _2}:x = \frac{{36\sqrt {11} }}{{11}}\).

              + Bán kính qua tiêu của M (-2; y): \(M{F_1} = 6 + \frac{{\sqrt {11} }}{6}.( - 2) = 6 - \frac{{\sqrt {11} }}{3},\;M{F_2} = 6 - \frac{{\sqrt {11} }}{6}.( - 2) = 6 + \frac{{\sqrt {11} }}{3}.\)

              Mặt trăng chuyển động theo một quỹ đạo hình elip nhận tâm Trái Đất là một tiêu điểm. Các khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ các vị trí của Mặt Trăng đến tâm Trái Đất tương ứng là 400 000 km và 363 000 km (theo nssdc.gsfc.nasa.gov). Tìm tâm sai của quỹ đạo elip.

              Phương pháp giải:

              Cho PTCT: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \({F_1}( - c;0)\) là một tiêu điểm.

              Điểm M bất kì thuộc elip, khi đó:

              \(M{F_1}\) nhỏ nhất bằng \(a - c\) khi M trùng \({A_1}( - a;0)\)

              \(M{F_1}\) lớn nhất bằng \(a + c\) khi M trùng \({A_2}(a;0)\)

              + Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a}\)

              Lời giải chi tiết:

              Gọi PTCT của quỹ đạo hình elip đó là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\),

              Giả sử Trái Đất là tiêu điểm \({F_1}( - c;0)\).

              Điểm M bất kì thuộc elip là vị trí của Mặt trăng trong quỹ đạo, khi đó:

              \(M{F_1}\) nhỏ nhất bằng \(a - c = 363\;000\)

              \(M{F_1}\) lớn nhất bằng \(a + c = 400\;000\)

              \( \Rightarrow a = 381500,\;c = 18500\)

              \( \Rightarrow \)Tâm sai của elip là: \(e = \frac{{18500}}{{381500}} = \frac{{37}}{{763}}.\)

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 42, 43, 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Bài viết liên quan

              Giải mục 2 trang 42, 43, 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức

              Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản và kỹ năng giải bài tập liên quan.

              Nội dung chính của Mục 2

              Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

              • Khái niệm vectơ: Định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
              • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
              • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.
              • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán liên quan đến vectơ.

              Giải chi tiết các bài tập trang 42

              Trang 42 tập trung vào các bài tập về khái niệm vectơ và các phép toán vectơ cơ bản. Các bài tập này giúp học sinh làm quen với các khái niệm và rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán vectơ.

              Bài 1: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

              Giải: Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.

              Giải chi tiết các bài tập trang 43

              Trang 43 tập trung vào các bài tập về tích vô hướng của hai vectơ. Các bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về định nghĩa, tính chất và ứng dụng của tích vô hướng.

              Bài 2: Tính tích vô hướng của hai vectơ a = (1; 2) và b = (3; -1).

              Giải: Tích vô hướng của hai vectơ ab được tính theo công thức: a.b = x1x2 + y1y2, trong đó a = (x1; y1) và b = (x2; y2). Do đó, a.b = 1*3 + 2*(-1) = 1.

              Giải chi tiết các bài tập trang 44

              Trang 44 tập trung vào các bài tập ứng dụng của vectơ trong hình học. Các bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học và giải các bài toán thực tế.

              Bài 3: Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành nếu và chỉ nếu AB = DCAD = BC.

              Giải: Để chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành, ta cần chứng minh rằng AB song song và bằng DC, và AD song song và bằng BC. Sử dụng các tính chất của vectơ, ta có thể chứng minh điều này.

              Lời khuyên khi học tập

              Để học tốt Mục 2, các em cần:

              1. Nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ.
              2. Thực hành các phép toán vectơ một cách thành thạo.
              3. Hiểu rõ định nghĩa, tính chất và ứng dụng của tích vô hướng.
              4. Luyện tập giải các bài tập đa dạng để rèn luyện kỹ năng.

              Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về Mục 2 trang 42, 43, 44 Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập.

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10