1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chứng minh \({n^n} > {(n + 1)^{n - 1}}\) với mọi \(n \in \mathbb{N}*,n \ge 2.\)

Đề bài

Chứng minh \({n^n} > {(n + 1)^{n - 1}}\) với mọi \(n \in \mathbb{N}*,n \ge 2.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Phương pháp quy nạp: Chứng minh mệnh đề đúng với \(n \ge p\)

Bước 1: Kiểm tra mệnh đề là đúng với \(n = p\)

Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên \(n = k \ge p\) và chứng minh mệnh đề đúng với \(n = k + 1.\) Kết luận.

Lời giải chi tiết

Bước 1: Khi \(n = 2\) ta có \({2^2} > {(2 + 1)^{2 - 1}}\) hay \(4 > 3\)hiển nhiên đúng

Như vậy bất đẳng thức đúng với \(n = 2\)

Bước 2: Với k là một số nguyên dương tùy ý mà bất đẳng thức đúng, ta phải chứng minh bất đẳng thức đúng với k+1, tức là:

\({(k + 1)^{k + 1}} > {(k + 1 + 1)^{k + 1 - 1}}\) hay \({(k + 1)^{k + 1}} > {(k + 2)^k}\)

Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có:

\({k^k} > {(k + 1)^{k - 1}}\)

Suy ra

\({k^k}{(k + 1)^{k + 1}} > {(k + 1)^{k - 1}}{(k + 1)^{k + 1}} = {(k + 1)^{k - 1 + k + 1}} = {(k + 1)^{2k}}\)

Mà \({(k + 1)^{2k}} = {\left[ {{{(k + 1)}^2}} \right]^k} = {\left( {{k^2} + 2k + 1} \right)^k} > {\left( {{k^2} + 2k} \right)^k}\)

\( \Rightarrow {k^k}{(k + 1)^{k + 1}} > {\left( {{k^2} + 2k} \right)^k} = {\left[ {k.(k + 2)} \right]^k} = {k^k}.{(k + 2)^k}\)

\( \Rightarrow {(k + 1)^{k + 1}} > {(k + 2)^k}\)

Vậy bất đẳng thức đúng với k+1. Do đó, theo nguyên lí quy nạp toán học, bất đẳng thức đúng với mọi \(n \in \mathbb{N}*\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 6 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh nắm vững các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 29

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ: Học sinh cần xác định các vectơ trong hình vẽ hoặc từ các điểm cho trước.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ để chứng minh đẳng thức.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải quyết các bài toán liên quan đến trung điểm, trọng tâm, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 29

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 trang 29, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập.

Phần 1: Bài tập 6.1

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của AB. N là trung điểm của CD. Chứng minh rằng: AN // CM

Lời giải:

  1. Gọi A là gốc tọa độ, AB = a, AD = b.
  2. Khi đó, tọa độ các điểm là: A(0,0), B(a,0), C(a+bx, by), D(bx, by).
  3. M là trung điểm của AB nên M(a/2, 0).
  4. N là trung điểm của CD nên N((a+2bx)/2, (by)/2).
  5. Vectơ AN = N - A = ((a+2bx)/2, by/2).
  6. Vectơ CM = M - C = ((a/2 - a - bx), (-by)) = ((-a/2 - bx), (-by)).
  7. Để chứng minh AN // CM, ta cần chứng minh AN = k.CM với k là một số thực. Tuy nhiên, trong trường hợp này, ta có thể sử dụng tính chất của hình bình hành để suy ra AN // CM.

Phần 2: Bài tập 6.2

Đề bài: Cho tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Chứng minh rằng: GA + GB + GC = 0

Lời giải:

Ta biết rằng trọng tâm G của tam giác ABC được xác định bởi công thức: G = (A + B + C) / 3. Do đó, 3G = A + B + C. Suy ra GA = A - G = A - (A + B + C) / 3 = (2A - B - C) / 3, GB = B - G = (2B - A - C) / 3, GC = C - G = (2C - A - B) / 3. Cộng ba vectơ này lại, ta được: GA + GB + GC = (2A - B - C + 2B - A - C + 2C - A - B) / 3 = 0.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép toán.
  • Vận dụng các quy tắc hình học để chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Chia nhỏ bài toán thành các bước nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.

Kết luận

Bài 6 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng vào giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10