1. Môn Toán
  2. Giải mục 6 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 6 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Giải mục 6 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 6 trang 46 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật mới nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho elip (E) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

HĐ 8

    Cho elip (E) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

    Xét đường tròn (C) tâm O bán kính a có phương trình \({x^2} + {y^2} = {a^2}\)

    Cét điểm \(M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)\) và \({M_1}\left( {x;{y_1}} \right) \in \left( C \right)\) sao cho \(y\) và \({y_1}\) luôn cùng dấu (Khi M khác với hai đỉnh \({A_1},{A_2}\) của (E)) (Hình 10)

    Giải mục 6 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 0 1

    a) Từ phương trình chính tắc của elip (E), hãy tính \({y^2}\) theo \({x^2}\)

    Từ phương trình của đường tròn (C), hãy tính \({y_1}^2\) theo \({x^2}\)

    b) Tính tỉ số \(\frac{{HM}}{{H{M_1}}} = \frac{y}{{{y_1}}}\) theo \(a,b\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow {y^2} = {b^2}\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}}} \right) = \frac{{\left( {{a^2} - {x^2}} \right){b^2}}}{{{a^2}}}\)

    Tương tự, \({M_1}\left( {x;{y_1}} \right) \in \left( C \right)\) nên \({x^2} + {y_1}^2 = {a^2} \Rightarrow {y_1}^2 = {a^2} - {x^2}\)

    b) Ta có: \(\frac{{{y^2}}}{{{y_1}^2}} = \frac{{\frac{{\left( {{a^2} - {x^2}} \right){b^2}}}{{{a^2}}}}}{{{a^2} - {x^2}}} = \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}}\).

    Vậy \(\frac{{HM}}{{H{M_1}}} = \frac{y}{{{y_1}}} = \frac{b}{a}\), tức là \({y_1} = \frac{a}{b}y\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ 8

    Cho elip (E) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) \((0 < b < a)\)

    Xét đường tròn (C) tâm O bán kính a có phương trình \({x^2} + {y^2} = {a^2}\)

    Cét điểm \(M\left( {x;y} \right) \in \left( E \right)\) và \({M_1}\left( {x;{y_1}} \right) \in \left( C \right)\) sao cho \(y\) và \({y_1}\) luôn cùng dấu (Khi M khác với hai đỉnh \({A_1},{A_2}\) của (E)) (Hình 10)

    Giải mục 6 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều 1

    a) Từ phương trình chính tắc của elip (E), hãy tính \({y^2}\) theo \({x^2}\)

    Từ phương trình của đường tròn (C), hãy tính \({y_1}^2\) theo \({x^2}\)

    b) Tính tỉ số \(\frac{{HM}}{{H{M_1}}} = \frac{y}{{{y_1}}}\) theo \(a,b\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow {y^2} = {b^2}\left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}}} \right) = \frac{{\left( {{a^2} - {x^2}} \right){b^2}}}{{{a^2}}}\)

    Tương tự, \({M_1}\left( {x;{y_1}} \right) \in \left( C \right)\) nên \({x^2} + {y_1}^2 = {a^2} \Rightarrow {y_1}^2 = {a^2} - {x^2}\)

    b) Ta có: \(\frac{{{y^2}}}{{{y_1}^2}} = \frac{{\frac{{\left( {{a^2} - {x^2}} \right){b^2}}}{{{a^2}}}}}{{{a^2} - {x^2}}} = \frac{{{b^2}}}{{{a^2}}}\).

    Vậy \(\frac{{HM}}{{H{M_1}}} = \frac{y}{{{y_1}}} = \frac{b}{a}\), tức là \({y_1} = \frac{a}{b}y\)

    Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 6 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Giải mục 6 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

    Mục 6 trang 46 trong Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.

    Nội dung chính của mục 6 trang 46

    • Bài 1: Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các vectơ trong hình, thực hiện các phép toán vectơ cơ bản, và chứng minh các đẳng thức vectơ.
    • Bài 2: Bài tập này thường liên quan đến việc sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học như tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
    • Bài 3: Bài tập này thường yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ trong việc tìm tọa độ của các điểm, tính độ dài của đoạn thẳng, và tính diện tích của hình.

    Hướng dẫn giải chi tiết

    Bài 1: Xác định các vectơ và thực hiện phép toán

    Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm về vectơ, cách biểu diễn vectơ, và các phép toán vectơ cơ bản. Ví dụ, để cộng hai vectơ, ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Để trừ hai vectơ, ta có thể cộng vectơ thứ nhất với vectơ đối của vectơ thứ hai.

    Khi thực hiện các phép toán vectơ, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán và các tính chất của phép toán vectơ. Ví dụ, phép cộng vectơ có tính chất giao hoán và kết hợp.

    Bài 2: Chứng minh các tính chất hình học

    Để chứng minh các tính chất hình học bằng vectơ, ta có thể sử dụng các tính chất của vectơ để biểu diễn các đoạn thẳng, các góc, và các đường thẳng. Ví dụ, để chứng minh rằng một tứ giác là hình bình hành, ta có thể chứng minh rằng hai cặp cạnh đối song song hoặc hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

    Khi chứng minh các tính chất hình học bằng vectơ, cần chú ý đến việc lựa chọn hệ tọa độ phù hợp và sử dụng các công thức tính toán vectơ một cách chính xác.

    Bài 3: Ứng dụng vectơ trong việc giải toán

    Để giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của vectơ, ta có thể sử dụng các công thức tính tọa độ của các điểm, độ dài của đoạn thẳng, và diện tích của hình. Ví dụ, để tính độ dài của đoạn thẳng AB, ta có thể sử dụng công thức: AB = √( (xB - xA)² + (yB - yA)² ).

    Khi giải các bài toán ứng dụng, cần chú ý đến việc phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, và kiểm tra lại kết quả.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ: Cho tam giác ABC, với A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Tính độ dài của các cạnh AB, BC, CA.

    Giải:

    • AB = √((3-1)² + (4-2)²) = √(2² + 2²) = √8 = 2√2
    • BC = √((5-3)² + (6-4)²) = √(2² + 2²) = √8 = 2√2
    • CA = √((1-5)² + (2-6)²) = √((-4)² + (-4)²) = √32 = 4√2

    Lời khuyên khi học tập

    Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần vectơ, học sinh cần:

    1. Nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ.
    2. Luyện tập thường xuyên các bài tập về vectơ.
    3. Hiểu rõ các tính chất của vectơ và cách áp dụng chúng vào giải toán.
    4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán online.

    Kết luận

    Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 6 trang 46 Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10