1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 1 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành.

Cho \({S_n} = 1 + 2 + {2^2} + ... + {2^n}\) và \({T_n} = {2^{n + 1}} - 1\), với \(n \in \mathbb{N}*\)

Đề bài

Cho \({S_n} = 1 + 2 + {2^2} + ... + {2^n}\) và \({T_n} = {2^{n + 1}} - 1\), với \(n \in \mathbb{N}*\)

a) So sánh \({S_1}\) và \({T_1}\); \({S_2}\) và \({T_2}\);\({S_3}\) và \({T_3}\).

b) Dự đoán công thức tính \({S_n}\) và chứng minh bằng phương pháp quy nạp toán học.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều 1

Phương pháp quy nạp: Chứng minh mệnh đề đúng với \(n \ge p\)

Bước 1: Kiểm tra mệnh đề là đúng với \(n = p\)

Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên \(n = k \ge p\) và chứng minh mệnh đề đúng với \(n = k + 1.\) Kết luận.

Lời giải chi tiết

a) \({S_1} = 1 + 2 = 3\); \({T_1} = {2^{1 + 1}} - 1 = 3\)

Do đó \({S_1} = {T_1}\)

\({S_2} = 1 + 2 + {2^2} = 7\); \({T_2} = {2^{2 + 1}} - 1 = 7\)

Do đó \({S_2} = {T_2}\)

\({S_3} = 1 + 2 + {2^2} + {2^3} = 15\); \({T_3} = {2^{3 + 1}} - 1 = 15\)

Do đó \({S_3} = {T_3}\)

b) Dự doán: \({S_n} = {T_n}\) từ đó có công thức tính \({S_n} = {2^{n + 1}} - 1\)

Chứng minh:

Bước 1: Khi \(n = 1\) ta có \({S_1} = {T_1} = {2^2} - 1\) đúng

Như vậy đẳng thức đúng với \(n = 1\)

Bước 2: Với k là một số nguyên dương tùy ý mà đẳng thức đúng, ta phải chứng minh đẳng thức đúng với k+1, tức là:

\({S_{k + 1}} = {2^{(k + 1) + 1}} - 1\) hay \({S_{k + 1}} = {2^{k + 2}} - 1\)

Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có:

\({S_k} = {2^{k + 1}} - 1\)

Suy ra

\(\begin{array}{l}{S_{k + 1}} = 1 + 2 + {2^2} + ... + {2^{k + 1}} = {S_k} + {2^{k + 1}}\\ = {2^{k + 1}} - 1 + {2^{k + 1}} = {2.2^{k + 1}} - 1 = {2^{k + 2}} - 1\end{array}\)

Vậy đẳng thức đúng với k+1. Do đó, theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi \(n \in \mathbb{N}*\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 1 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ vectơ và phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 29

Bài 1 thường bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc tìm vectơ tổng, vectơ hiệu, và vectơ tích của các vectơ đã cho. Ngoài ra, bài tập có thể yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ hoặc giải các bài toán hình học sử dụng kiến thức về vectơ.

Phương pháp giải bài 1 trang 29

Để giải bài 1 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, cách biểu diễn vectơ, và các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  • Phép cộng, trừ vectơ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ và các tính chất của phép cộng, trừ vectơ.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Hiểu rõ quy tắc nhân vectơ với một số thực và các tính chất của phép nhân vectơ với một số thực.
  • Các đẳng thức vectơ: Biết cách chứng minh các đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các phép toán vectơ.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho c = a + b.

Giải: Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả là vectơ c có điểm gốc là điểm gốc của a và điểm cuối là điểm cuối của b.

Ví dụ 2: Cho vectơ a = (1; 2) và số thực k = 3. Tìm vectơ b = ka.

Giải: Để tìm vectơ b, ta nhân từng thành phần của vectơ a với số thực k. Vậy b = (3 * 1; 3 * 2) = (3; 6).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học luyện thi để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Lời khuyên

Khi giải bài tập về vectơ, học sinh nên vẽ hình để minh họa các vectơ và các phép toán vectơ. Điều này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Kết luận

Bài 1 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 10 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10